Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tiền lương (theo dữ liệu trong file Data7-2 thuộc bộ dữ liệuRamanathan).Trong đó:WAGE = Thu nhập hằng tháng (triệu đồng/ tháng)EXPER = Số năm kinh nghiệmEDUC = Số năm đi họcAGE = tuổi (năm)GENDER = Giới tính (mang giá trị 1 nếu là nam)CLERICAL = Làm việc trong văn phòng (mang giá trị 1 nếu làm việc trong văn phòng)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập số 2: Biến giả và đa cộng tuyến - Lớp 05QK1 +06QBĐẠI HỌC DÂN LẬP HÙNG VƯƠNG Bài tập số 2 Môn học: KINH TẾ LƯỢNG Lớp: 05QK1 + 06QB (Năm học 2007 – 2008) Bài tập số 2: BIẾN GIẢ VÀ ĐA CỘNG TUYẾN Ngày phát: Thứ Bảy, ngày 12 tháng 04 năm 2008 Ngày nộp: Thứ Bảy, ngày 26 tháng 04 năm 2008Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tiền lương (theo dữ liệu trong file Data7-2 thuộc bộ dữ liệuRamanathan). Trong đó: WAGE = Thu nhập hằng tháng (triệu đồng/ tháng) EXPER = Số năm kinh nghiệm EDUC = Số năm đi học AGE = tuổi (năm) GENDER = Giới tính (mang giá trị 1 nếu là nam) CLERICAL = Làm việc trong văn phòng (mang giá trị 1 nếu làm việc trong văn phòng) a) Trước khi chạy hồi qui anh/chị hãy dự báo mối quan hệ của các biến EXPER, EDUC và AGE, GENDER, CLERICAL với biến WAGE. Lý giải sự lựa chọn của mình b) Hãy mô tả dữ liệu : − Đối với dữ liệu định lượng tính các tham số thống kê (trung bình, phương sai,…), hệ số tương quan,đồ thị… − Đối với dữ liệu định lượng lập bảng thống kê tần số c) Hãy xây dựng mô hình tuyến tính và ước lượng các hệ số trong mô hình. − Thực hiện tiếp các hồi qui sau: EXPER = A1 + A2AGE + ui EDUC = B1 + B2AGE + ui Dựa trên các kết quả hồi quy có được, anh/ chị nhận xét gì về mức độ đa cộng tuyến trong bộ dữ liệu? Giải thích sự nhận xét của mình Giải sử trong mô hình ban đầu có hiện tượng đa cộng tuyến nhưng các tham số đều có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức ý nghĩa 5% và thống kê F cũng có ý nghĩa. Trong trường hợp này, chúng ta có nên lo lắng về hiện tượng đa cộng tuyến không? − Thực hiện tiếp việc xây dựng mô hình từ tổng quát đến đơn giản. Giải thích ý nghĩa của mô hình tối ưu. d) Một sinh viên cho rằng nên bổ sung thêm biến chéo vào. Dạng mô hình đề nghị như sau : WAGE = β 1 + β 2EXPER+ β 3EDUC + β 4AGE + β 5GENDER +β 6CLERICAL + β 7GENDER*EXPER +β 8GENDER*EDUC +β 12GENDER*AGE +β 9CLERICAL*EDUC + β 10CLERICAL*EXPER + β 11CLERICAL*AGE + ui − Chưa chạy mô hình, theo anh chị các biến chéo như vậy có phù hợp không? Tại sao? (giải thích ý nghĩa từng mô hình) − Hãy tìm các tham số của mô hình theo phương pháp xây dựng mô hình từ phức tạp đến đơn giản e) Trong tất cả các mô hình tối ưu đã tính được ở trên, theo anh/chị mô hình nào phù hợp nhất để giải thích các yếu tố ảnh hưởng đến WAGE f) Nếu anh, chị là người phải quyết định làm sao để tăng thu nhập bình quân hằng tháng của người dân. Dựa vào mô hình Anh/Chị sẽ giải quyết vấn đề trên như thế nào (xếp thứ tự ưu tiên từng phương án và giải thích lý do)GV: Nguyễn Thị Mai Bình 1
Bài tập số 2: Biến giả và đa cộng tuyến - Lớp 05QK1 +06QB
Số trang: 1
Loại file: doc
Dung lượng: 52.50 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Biến giả đa cộng tuyến bài tập kinh tế lượng Mô hình hồi qui bội xây dựng mô hình ôn thi kinh tế lượng bài tập mô hình hồi quyTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình kinh tế lượng (Chương 14: Thực hiện một đề tài thực nghiệm)
15 trang 61 0 0 -
14 trang 58 0 0
-
Hành trình từ lý thuyết tới tác động thực tiễn tại Việt Nam - Tư duy hệ thống cho mọi người : Phần 1
100 trang 42 0 0 -
Bài giảng chương 6 - Đa cộng tuyến
13 trang 36 0 0 -
Giáo trình Kinh tế lượng - TS. Mai Văn Nam
166 trang 35 0 0 -
Bài giảng Kinh tế lượng chương 8
19 trang 32 0 0 -
Kinh tế lượng ứng dụng - Bài tập 2
10 trang 31 0 0 -
Chương 4: Mô hình hồi qui đa biến
62 trang 30 0 0 -
BÀI TẬP KINH TẾ LƯỢNG - CHƯƠNG 5
6 trang 29 0 0 -
70 trang 29 0 0