Bài tập thực hành kế toán XL
Số trang: 17
Loại file: doc
Dung lượng: 116.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tại phòng kế toán của ban quản lý công trình thuộc đơn vị chủ đầu tư HỒNGHÀ (bên A) hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 6/N có tài liệu vềđầu tư XDCB như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập thực hành kế toán XL BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài số 1Tại phòng kế toán của ban quản lý công trình thuộc đơn vị chủ đầu tư HỒNGHÀ (bên A) hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 6/N có tài liệu vềđầu tư XDCB như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)I. Số dư đầu tháng của TK 2412: Khoản mục Công trình A Công trình B Giá trị xây dựng 120.000 90.000 Giá trị lắp đặt 42.000 35.000 Chi phí khác 26.000 48.000II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:1. Mua thiết bị đầu tư của nhà thầu thiết bị K, tổng giá thanh toán (đã baogồm thuế GTGT 10%) là 352.000; trong đó, thiết bị không cần lắp là 30%,còn lại là thiết bị cần lắp. Số thiết bị không cần lắp chuyển về nhập kho, sốthiết bị cần lắp chuyển thẳng đến công trường bàn giao cho công ty H (bên B)để lắp đặt vào công trình A là 98.560, lắp đặt vào công trình B là 147.840. Chiphí vận chuyển số thiết bị cần lắp đến công trường là 1.050 (bao gồm thuếGTGT 5%) đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua thiết bị đã thanh toán chocông ty K bằng chuyển khoản.2. Mua vật liệu xây dựng của công ty P chuyển thẳng đến chân công trình bàngiao cho công ty H theo tổng giá thanh toán là 70.400 (đã bao gồm thuế GTGT10%), tiền hàng sẽ thanh toán cho công ty P vào tháng sau. Số vật liệu trêndùng xây dựng công trình A 42.240, dùng xây dựng công trình B 28.160.3. Nhận bàn giao của Công ty H về khối lượng xây lắp hoàn thành gồm:- Giá trị dự toán khối lượng xây dựng của công trình A 260.000, công trình B240.000 (không bao gồm giá trị vật liệu xây dựng của đơn vị chủ đầu tưgiao).- Giá trị dự toán khối lượng lắp đặt của công trình A 65.000, công trình B là50.000 (không bao gồm giá trị thiết bị cần lắp).- Thuế GTGT của hoạt động xây lắp là 10%.4. Các chi phí XDCB khác tập hợp bao gồm: - Đền bù giải phóng mặt bằng bằng tiền mặt 32.000 - Tiền thuê khảo sát, thiết kế công trình theo tổng giá thanh toán (đã baogồm thuế GTGT 10%) là 13.200, đã thanh toán bằng chuyển khoản. - Chi phí cho ban quản lý công trình: + Tiền lương phải trả 14.000, trích các khoản theo lương tính vàochi phí 19%. + Văn phòng phẩm xuất kho 300. - Bồi thường thiệt hại cho đơn vị xây lắp bằng tiền mặt 2.000 - Lệ phí địa chính 500.5. Thanh toán cho công ty xây lắp H bằng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốnđầu tư xây dựng cơ bản sau khi giữ lại 5% giá trị dự toán chưa thuế để bảohành công trình.6. Ban quản lý công trình đã làm thủ tục bàn giao HMCT A, HMCT B cho đơnvị sử dụng theo quyết toán được duyệt toàn bộ chi phí thực tế được tính vàogiá trị công trình.Yêu cầu:1. Tập hợp chi phí đầu tư XDCB phát sinh trong kỳ theo từng HMCT và theothành phần đầu tư.2. Xác định giá trị thực tế HMCT A, B theo thành phần đầu tư biết chi phíXDCB phân bổ cho hai HMCT theo giá trị xây dựng.3. Quyết toán vốn đầu tư cho HMCT A và HMCT B biết chi phí XDCB khácchi bằng nguồn vốn đầu tư XDCB và kế toán đầu tư XDCB được thực hiệntrên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị sử dụng TSCĐ.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài số 2Tại công ty XL có nhận thầu một công trình gồm 2 hạng mục. Giá trị dự toáncác hạng mục như sau (không bao gồm thuế GTGT). (đơn vị: 1.000 đồng) Hạng mục M1:300.000 Hạng mục M2: 170.000Trong kỳ có các tài liệu sau:1. Tổng hợp các phiếu xuất vật liệu trong kỳ là 291.000, trong đó có 15.000 làgiá trị làm lại hạng mục M2 (theo yêu cầu của chủ đầu tư, chủ đầu tư chấpnhận thanh toán 100%). Biết chi phí định mức vật liệu cho M1 là 140.000, M2là 90.000.2. Chi phí của tổ máy thi công có tổ chức hạch toán riêng, không hạch toándoanh thu phát sinh như sau :- Chi phí xăng dầu 27.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằngtiền mặt.- Tiền lương trả cho công nhân điều khiển máy 12.000, nhân viên quản lý bộphận thi công 6.000.- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.- Khấu hao máy thi công 8.500- Chi phí khác bằng tiền mặt 8.080Trong kỳ tổ máy thi công phục vụ thi công hạng mục M1 150 ca máy, hạngmục M2 60 ca máy.3. Tiền lương phải trả cho công nhân xây lắp hạng mục M1 là 48.000, hạngmục M2 là 26.000, cho nhân viên quản lý đội thi công 14.500.4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí.5. Chi phí thuê nhân công theo thời vụ để vận chuyển và bốc dỡ vật liệutrong phạm vi mặt bằng xây lắp của hạng mục M1 7.680, hạng mục M24.180 đã thanh toán bằng tiền mặt.6. Chủ đầu tư ứng trước theo hợp đồng bằng tiền gửi ngân hàng 25.0007. Mua bảo hiểm cho 2 hạng mục 450 thanh toán bằng tiền mặt.8. Chi phí dịch vụ (điện, nước) mua ngoài theo giá có thuế GTGT 10%, chưathanh toán tiền, phục vụ thi công ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập thực hành kế toán XL BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài số 1Tại phòng kế toán của ban quản lý công trình thuộc đơn vị chủ đầu tư HỒNGHÀ (bên A) hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 6/N có tài liệu vềđầu tư XDCB như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)I. Số dư đầu tháng của TK 2412: Khoản mục Công trình A Công trình B Giá trị xây dựng 120.000 90.000 Giá trị lắp đặt 42.000 35.000 Chi phí khác 26.000 48.000II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:1. Mua thiết bị đầu tư của nhà thầu thiết bị K, tổng giá thanh toán (đã baogồm thuế GTGT 10%) là 352.000; trong đó, thiết bị không cần lắp là 30%,còn lại là thiết bị cần lắp. Số thiết bị không cần lắp chuyển về nhập kho, sốthiết bị cần lắp chuyển thẳng đến công trường bàn giao cho công ty H (bên B)để lắp đặt vào công trình A là 98.560, lắp đặt vào công trình B là 147.840. Chiphí vận chuyển số thiết bị cần lắp đến công trường là 1.050 (bao gồm thuếGTGT 5%) đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua thiết bị đã thanh toán chocông ty K bằng chuyển khoản.2. Mua vật liệu xây dựng của công ty P chuyển thẳng đến chân công trình bàngiao cho công ty H theo tổng giá thanh toán là 70.400 (đã bao gồm thuế GTGT10%), tiền hàng sẽ thanh toán cho công ty P vào tháng sau. Số vật liệu trêndùng xây dựng công trình A 42.240, dùng xây dựng công trình B 28.160.3. Nhận bàn giao của Công ty H về khối lượng xây lắp hoàn thành gồm:- Giá trị dự toán khối lượng xây dựng của công trình A 260.000, công trình B240.000 (không bao gồm giá trị vật liệu xây dựng của đơn vị chủ đầu tưgiao).- Giá trị dự toán khối lượng lắp đặt của công trình A 65.000, công trình B là50.000 (không bao gồm giá trị thiết bị cần lắp).- Thuế GTGT của hoạt động xây lắp là 10%.4. Các chi phí XDCB khác tập hợp bao gồm: - Đền bù giải phóng mặt bằng bằng tiền mặt 32.000 - Tiền thuê khảo sát, thiết kế công trình theo tổng giá thanh toán (đã baogồm thuế GTGT 10%) là 13.200, đã thanh toán bằng chuyển khoản. - Chi phí cho ban quản lý công trình: + Tiền lương phải trả 14.000, trích các khoản theo lương tính vàochi phí 19%. + Văn phòng phẩm xuất kho 300. - Bồi thường thiệt hại cho đơn vị xây lắp bằng tiền mặt 2.000 - Lệ phí địa chính 500.5. Thanh toán cho công ty xây lắp H bằng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốnđầu tư xây dựng cơ bản sau khi giữ lại 5% giá trị dự toán chưa thuế để bảohành công trình.6. Ban quản lý công trình đã làm thủ tục bàn giao HMCT A, HMCT B cho đơnvị sử dụng theo quyết toán được duyệt toàn bộ chi phí thực tế được tính vàogiá trị công trình.Yêu cầu:1. Tập hợp chi phí đầu tư XDCB phát sinh trong kỳ theo từng HMCT và theothành phần đầu tư.2. Xác định giá trị thực tế HMCT A, B theo thành phần đầu tư biết chi phíXDCB phân bổ cho hai HMCT theo giá trị xây dựng.3. Quyết toán vốn đầu tư cho HMCT A và HMCT B biết chi phí XDCB khácchi bằng nguồn vốn đầu tư XDCB và kế toán đầu tư XDCB được thực hiệntrên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị sử dụng TSCĐ.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài số 2Tại công ty XL có nhận thầu một công trình gồm 2 hạng mục. Giá trị dự toáncác hạng mục như sau (không bao gồm thuế GTGT). (đơn vị: 1.000 đồng) Hạng mục M1:300.000 Hạng mục M2: 170.000Trong kỳ có các tài liệu sau:1. Tổng hợp các phiếu xuất vật liệu trong kỳ là 291.000, trong đó có 15.000 làgiá trị làm lại hạng mục M2 (theo yêu cầu của chủ đầu tư, chủ đầu tư chấpnhận thanh toán 100%). Biết chi phí định mức vật liệu cho M1 là 140.000, M2là 90.000.2. Chi phí của tổ máy thi công có tổ chức hạch toán riêng, không hạch toándoanh thu phát sinh như sau :- Chi phí xăng dầu 27.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằngtiền mặt.- Tiền lương trả cho công nhân điều khiển máy 12.000, nhân viên quản lý bộphận thi công 6.000.- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.- Khấu hao máy thi công 8.500- Chi phí khác bằng tiền mặt 8.080Trong kỳ tổ máy thi công phục vụ thi công hạng mục M1 150 ca máy, hạngmục M2 60 ca máy.3. Tiền lương phải trả cho công nhân xây lắp hạng mục M1 là 48.000, hạngmục M2 là 26.000, cho nhân viên quản lý đội thi công 14.500.4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí.5. Chi phí thuê nhân công theo thời vụ để vận chuyển và bốc dỡ vật liệutrong phạm vi mặt bằng xây lắp của hạng mục M1 7.680, hạng mục M24.180 đã thanh toán bằng tiền mặt.6. Chủ đầu tư ứng trước theo hợp đồng bằng tiền gửi ngân hàng 25.0007. Mua bảo hiểm cho 2 hạng mục 450 thanh toán bằng tiền mặt.8. Chi phí dịch vụ (điện, nước) mua ngoài theo giá có thuế GTGT 10%, chưathanh toán tiền, phục vụ thi công ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài tập thực hành kế toán kế toán trong đơn vị xây lắp tài liệu ôn tập kế toán nghiệp vụ kế toán Đánh giá khối lượng xây lắpTài liệu có liên quan:
-
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 310 1 0 -
HUA Giáo trình nguyên lí kế toán - Chương 7
43 trang 162 0 0 -
Hướng dẫn thực hành kế toán máy tính trên Excel 2010: Phần 1
159 trang 157 0 0 -
39 trang 122 0 0
-
120 trang 114 0 0
-
Báo cáo thực tập nhận thức: Chi nhánh Công ty cổ phần cửa Châu Âu
31 trang 110 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
72 trang 80 0 0 -
Báo cáo thực tập nhận thức: Công ty TNHH Kiểm toán AS
27 trang 78 0 0 -
Lý thuyết, bài tập và bài giải hệ thống thông tin kế toán: Phần 1
198 trang 76 0 0 -
89 trang 66 0 0