Danh mục tài liệu

Bài thuyết trình Dự án điện gió quy mô công nghiệp đầu tiên ở Việt Nam – Bài học kinh nghiệm

Số trang: 34      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.56 MB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Bài thuyết trình Dự án điện gió quy mô công nghiệp đầu tiên ở Việt Nam – Bài học kinh nghiệm" trình bày giới thiệu dự án phong điện 1 – Bình Thuận; các đơn vị tham gia thực hiện dự án; một số khó khăn, thuận lợi khi thực hiện dự án; bài học kinh nghiệm; một số hình ảnh thi công – lắp dựng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuyết trình Dự án điện gió quy mô công nghiệp đầu tiên ở Việt Nam – Bài học kinh nghiệm CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO VIỆT NAM (REVN) DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ QUY MÔ CÔNG NGHIỆP ĐẦU TIÊN Ở VIỆT NAM – BÀI HỌC KINH NGHIỆM Hà Nội, 03/2012 NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHONG ĐIỆN 1 – BÌNH THUẬN 2. CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN 3. MỘT SỐ KHÓ KHĂN, THUẬN LỢI KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN 4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM 5. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THI CÔNG – LẮP DỰNG 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHONG ĐIỆN 1 – BÌNH THUẬN • Tên Dự án: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT PHONG ĐIỆN 1 – BÌNH THUẬN • Dự án thuộc lĩnh vực Năng lượng tái tạo, đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch (CDM). • Địa điểm Dự án: Xã Bình Thạnh và Phú Lạc, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận. • Quy mô công suất: 30 MW (Giai đoạn 1), các giai đoạn mở rộng nâng lên 120 MW • Chủ đầu tư: Công ty CP Năng lượng tái tạo Việt Nam (REVN) • Tên đối ngoại: VIETNAM RENEWABLE ENERGY JOINT STOCK COMPANY • Phương thức đầu tư Dự án: B.O.O (Xây dựng – Sở hữu – Khai thác) • Hình thức quản lý: Chủ đầu tư tự quản lý, thực hiện theo hình thức nhà máy phát điện độc lập (IPP), bán điện cho lưới thông qua hợp đồng mua bán điện dài hạn với EVN. • Tổng mức đầu tư: 1.450 tỷ đồng (70 triệu USD) • Sản lượng điện hàng năm: Khoảng 85 triệu kWh/năm • Lượng giảm phát thải khí CO2: Khoảng 50.000 T/năm • Tiến độ thực hiện: 3 năm (3/2008 – 3/2011) • Máy móc, thiết bị chính: • Tua bin gió: 20 tua bin gió loại FL MD-77 (của hãng Fuhrlaender – Đức), mỗi tua bin có công suất 1,5 MW; Đường kính cánh quay 77m. • Cột tháp: Bằng thép, hình trụ tròn cao 85m (sản xuất tại Nhà máy UBI Tower – Hải Dương) • Trạm biến áp: 01 Trạm biến áp 22/110 kV - 45 MVA và 20 Trạm biến áp 0,69/22 kV – 1,8 MVA. • Hệ thống đường dây đấu nối: Hệ thống cáp ngầm 22 kV và 1,5 km đường dây 110 kV • Hạ tầng cơ sở gồm: Nhà Văn phòng, nhà ở CB-CNV, hệ thống đường giao thông nội bộ, móng tua bin, mương cáp điện ngầm, hệ thống thông tin liên lạc, SCADA, kho bãi tạm phục vụ thi công… QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN PHONG ĐIỆN 1 – BÌNH THUẬN 2. CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN • Đơn vị tư vấn lập Dự án đầu tư, TKKT: Viện Năng lượng (Bộ Công Thương). • Đơn vị thẩm định tính toán năng lượng gió: Tập đoàn EDF (CH Pháp). • Đơn vị thẩm định TKKT móng tua bin: CTV (thuộc Tập đoàn CTE – CH Pháp). • Đơn vị cung cấp vốn tín dụng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư Châu Âu (EIB) và Ngân hàng Landesbank Baden Wurttemberg (LBBW - CHLB Đức). • Đơn vị cung cấp tua bin gió và lắp đặt: Tập đoàn Fuhrlaender (CHLB Đức). • Đơn vị cung cấp và lắp đặt trạm biến áp: ABB Việt Nam. • Đơn vị cung cấp vật tư thiết bị điện: SIEMENS Việt Nam. • Đơn vị thi công xây lắp phần điện: Công ty CP TVĐT và Xây lắp Điện số 5. • Đơn vị thi công xây lắp móng tua bin: Công ty CP Hà Sơn. • Đơn vị cung cấp thiết bị cẩu chuyên dụng (550 T) lắp dựng tua bin: Công ty CP Đầu tư hạ tầng – Kinh doanh đô thị (UBI). • Đơn vị giám sát thi công móng tua bin: Chuyên gia của Fuhrlaender và Công ty Tư vấn Thiết kế Cầu lớn – Hầm (TEDI) 3. MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI THỰC HiỆN DỰ ÁN Thuận lợi: • Phong điện thuộc lĩnh vực công nghiệp mũi nhọn, được đặc biệt ưu đãi. • Được sự giúp đỡ rất lớn của địa phương (tỉnh Bình Thuận), của các Bộ, ngành (Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ TN&MT, EVN) và các tổ chức tín dụng (Ngân hàng NN&PTNT, EIB). • Địa điểm dự án nhiều thuận lợi trong việc xây dựng dự án (tốc độ gió cao, gần đường Quốc lộ, gần đường dây đấu nối, xa khu dân cư, địa hình bằng phẳng, địa chất tốt, thời tiết thuận lợi). • Công tác GPMB nhanh chóng, ít vướng mắc. • Sự chuẩn bị chu đáo, chuyên nghiệp và độ sẵn sàng cao của Chủ đầu tư và các nhà thầu thi công, lắp đặt. • Chủ động nội địa hóa được 1 phần thiết bị (cột tháp tua bin gió tự sản xuất tại Việt Nam). Khó khăn: • Vốn đầu tư dự án lớn, giá bán điện cho EVN còn thấp, gây khó khăn về tài chính và khả năng hoàn vốn cho chủ đầu tư. • Thiết bị tua bin gió chưa phù hợp với khí hậu Việt Nam, hoạt động chưa ổn định, mất nhiều thời gian hiệu chỉnh, thay thế linh kiện. • Hạ tầng đường dây, điện áp lưới Quốc gia tại khu vực dự án chất lượng thấp, không ổn định ảnh hưởng tới hoạt động của các tua bin gió. • Chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực điện gió dẫn tới một số hạng mục tiến độ thực hiện kéo dài, tốn kém. • Phụ thuộc vào công nghệ và bảo dưỡng sửa chữa của nước ngoài. • Chưa có các tiêu chuẩn áp dụng cho điện gió tại Việt Nam dẫn tới khó khăn trong việc cấp giấy chứng nhận đầu tư và thẩm định kỹ thuật của dự án. • Các thiết bị đều thuộc loại siêu trường, siêu trọng, khó khăn trong vận chuyển và lắp đặt. 4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM 1. Vấn đề lựa chọn địa điểm: • Địa hình tương đối bằng phẳng, không chênh lệch cao độ quá lớn. • Địa chất tốt, không nên ngập nước. • Thuận lợi vận chuyển thiết bị, gần các mỏ vật liệu. • Gần đường dây đấu nối phù hợp (110 kV, 220 kV). • Xa khu dân cư. • Giải phóng mặt bằng thuận lợi. • Tốc độ gió trung bình năm đạt yêu cầu (> 6 m/s) 2. Vấn đề khảo sát gió: • Vị trí đặt tháp gió cần đại diện cho cả khu vực dự án, không bị ảnh hưởng bởi địa hình, địa vật. • Thiết bị đo gió phải đạt yêu cầu, được kiểm tra, kiểm định theo đúng quy định. • Tháp đo gió phải do đơn vị chuyên ngành có kinh nghiệm thi công, lắp dựng. • Công tác lấy số liệu gió theo đúng quy định, tránh mất mát, hư hỏng. • Thời gian đo liên tục càng lâu càng tốt. 3. Vấn đề lựa chọn công nghệ, thiết bị: • Công suất tua bin phù hợp với chế độ gió tại địa điểm dự án, hiệu suất phát điện cao, công nghệ tiên tiến. • Kích thước, trọng lượng tua bin gió phải phù hợp điều kiện vận chuyển tới vị trí dự án, tránh việc phải cải tạo/làm mới đường giao thông hoặc không có thiết bị cẩu lắp phù hợp. • Hoạt động của tua bin phù hợp với thời tiết, khí hậu tại địa điểm dự án (nóng, ẩm, có muối, c ...