Bài thuyết trình Dược lý: Thuốc kích thích thần kinh trung ương
Số trang: 102
Loại file: pptx
Dung lượng: 221.73 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo bài thuyết trình Dược lý với đề tài "Thuốc kích thích thần kinh trung ương" để nắm được các nội dung kiến thức cần thiết và vận dụng kiến thức vào bài thuyết trình cùng chủ đề của mình thật hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuyết trình Dược lý: Thuốc kích thích thần kinh trung ương BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN DƯỢC LÝ THUỐC KÍCH THÍCH THẦN KINH TRUNG ƯƠNG 1 THUỐC ỨC CHẾ, KÍCH THÍCH THẦN KINH TRUNG ƯƠNG DẠNG ĐƠN CHẤT STRYCHNINE SULFATE Ø Về biệt dược Strychnin sulfat là alcaloid của hạt mã tiền có tác dụng ưu tiên trên tuỷ sống. Dạng bào chế Ø Dung dịch tiêm. Dung dịch uống. Ø Chỉ định: Điều trị nhược cơ. Mệt mỏi, mới ốm dậy, ăn kém ngon. Yếu cơ thắt, liệt dương. Chống chỉ định: Ø Tác dụng: Strychnin có tác dụng ưu tiên trên tuỷ sống. Kích thích phản xạ tuỷ, tăng dẫn truyền thần kinh cơ, tăng dinh dưỡng và hoạt động cơ cho nên thường dùng điều trị các trường hợp tê liệt, suy nhược, đái dầm, liệt dương. Thuốc gây kích thích tiêu hoá, tăng tiết dịch vị, tăng nhu động ruột, giúp ăn ngon dễ tiêu. Thuốc làm tăng nhạy cảm của các cơ quan cảm giác: do kích thích vào trung tâm nghe, nhìn, ngửi. Cơ chế: strychnin tác dụng chọn lọc và đối kháng cạnh tranh với glycin trên receptor glycin ở tuỷ sống. Liều cao tác động cả lên receptor glycin ở não. IMIPRAMINE Biệt dược: TOFRANIL Dạng dùng: Viên nén: 10mg, 25mg, 50mg. Viên nang giải phóng chậm: 75mg, 100mg, 125mgvà 150mg. Chỉ định: Điều trị trầm cảm, thuốc có thể gây an thần. Vì vậy nó dùng hiệu quả ở bệnh nhân trầm cảm có mất ngủ, hoảng sợ và khó ở. Tác dụng phụ: Hay gặp nhất là nhịp tim nhanh, mờ mắt, khó tiểu, khô miệng, táo bón, sút cân , hạ huyết áp tư thế đứng Hiếm khi gặp phát ban, co giật và viêm gan. Imipramine cũng có thể làm tǎng nhãn áp ở mọt số bệnh nhân tǎng nhãn áp. Quá liều Imipramine gây loạn nhịp đe doạ tính mạng hoặc co giật. Sau khi dùng liều cao, kéo dài ngừng thuốc đột ngột có thể gây các triệu chứng Cholinergic như buồn nôn, nôn hoặc ỉa chảy. Vì vậy cần phải giảm liều từ từ nếu cần ngừng thuốc. Cách dùng và liều dùng: Liều tính toán cho từng bệnh nhân. Thường bắt đầu với liều thấp 25mg, ngày 3 lần để làm giảm nguy cơ an thần quá mức. Sau đó liều tǎng dần. Một số thầy thuốc chỉ định dùng ngày 1 lần vào buổi tối để lợi dụng tác dụng an thần của thuốc Giảm liều cho bệnh nhân già và bệnh gan tiến triển. Tǎng an thần chỉ xảy ra ở bệnh nhân trầm cảm, không biểu hiện ở bệnh nhân không mắc trầm cảm. Tác dụng của thuốc xuất hiện sau 2 - 3 tuần điều trị. Điều trị đái dầm ở trẻ em trên 6 tuổi, liều bắt đầu 10mg - 25mg vào lúc đi ngủ. Nếu liều này không có tác dụng sau 1 tuần, liều có thể tǎng lên25mg/ngày. Điều trị rối loạn tǎng động giảm tập trung: trẻ em 6 - 12 tuổi: Liều bắt đầu là 10 - 30mg/ngày.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuyết trình Dược lý: Thuốc kích thích thần kinh trung ương BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN DƯỢC LÝ THUỐC KÍCH THÍCH THẦN KINH TRUNG ƯƠNG 1 THUỐC ỨC CHẾ, KÍCH THÍCH THẦN KINH TRUNG ƯƠNG DẠNG ĐƠN CHẤT STRYCHNINE SULFATE Ø Về biệt dược Strychnin sulfat là alcaloid của hạt mã tiền có tác dụng ưu tiên trên tuỷ sống. Dạng bào chế Ø Dung dịch tiêm. Dung dịch uống. Ø Chỉ định: Điều trị nhược cơ. Mệt mỏi, mới ốm dậy, ăn kém ngon. Yếu cơ thắt, liệt dương. Chống chỉ định: Ø Tác dụng: Strychnin có tác dụng ưu tiên trên tuỷ sống. Kích thích phản xạ tuỷ, tăng dẫn truyền thần kinh cơ, tăng dinh dưỡng và hoạt động cơ cho nên thường dùng điều trị các trường hợp tê liệt, suy nhược, đái dầm, liệt dương. Thuốc gây kích thích tiêu hoá, tăng tiết dịch vị, tăng nhu động ruột, giúp ăn ngon dễ tiêu. Thuốc làm tăng nhạy cảm của các cơ quan cảm giác: do kích thích vào trung tâm nghe, nhìn, ngửi. Cơ chế: strychnin tác dụng chọn lọc và đối kháng cạnh tranh với glycin trên receptor glycin ở tuỷ sống. Liều cao tác động cả lên receptor glycin ở não. IMIPRAMINE Biệt dược: TOFRANIL Dạng dùng: Viên nén: 10mg, 25mg, 50mg. Viên nang giải phóng chậm: 75mg, 100mg, 125mgvà 150mg. Chỉ định: Điều trị trầm cảm, thuốc có thể gây an thần. Vì vậy nó dùng hiệu quả ở bệnh nhân trầm cảm có mất ngủ, hoảng sợ và khó ở. Tác dụng phụ: Hay gặp nhất là nhịp tim nhanh, mờ mắt, khó tiểu, khô miệng, táo bón, sút cân , hạ huyết áp tư thế đứng Hiếm khi gặp phát ban, co giật và viêm gan. Imipramine cũng có thể làm tǎng nhãn áp ở mọt số bệnh nhân tǎng nhãn áp. Quá liều Imipramine gây loạn nhịp đe doạ tính mạng hoặc co giật. Sau khi dùng liều cao, kéo dài ngừng thuốc đột ngột có thể gây các triệu chứng Cholinergic như buồn nôn, nôn hoặc ỉa chảy. Vì vậy cần phải giảm liều từ từ nếu cần ngừng thuốc. Cách dùng và liều dùng: Liều tính toán cho từng bệnh nhân. Thường bắt đầu với liều thấp 25mg, ngày 3 lần để làm giảm nguy cơ an thần quá mức. Sau đó liều tǎng dần. Một số thầy thuốc chỉ định dùng ngày 1 lần vào buổi tối để lợi dụng tác dụng an thần của thuốc Giảm liều cho bệnh nhân già và bệnh gan tiến triển. Tǎng an thần chỉ xảy ra ở bệnh nhân trầm cảm, không biểu hiện ở bệnh nhân không mắc trầm cảm. Tác dụng của thuốc xuất hiện sau 2 - 3 tuần điều trị. Điều trị đái dầm ở trẻ em trên 6 tuổi, liều bắt đầu 10mg - 25mg vào lúc đi ngủ. Nếu liều này không có tác dụng sau 1 tuần, liều có thể tǎng lên25mg/ngày. Điều trị rối loạn tǎng động giảm tập trung: trẻ em 6 - 12 tuổi: Liều bắt đầu là 10 - 30mg/ngày.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài thuyết trình về thần kinh Đồ án y đa khoa Luận văn tốt nghiệp y khoa Báo cáo thực tập ngành dược Bài thuyết trình Dược lý Thuốc kích thích thần kinh trung ươngTài liệu có liên quan:
-
Bài thu hoạch tốt nghiệp: Phòng chống bệnh chân tay miệng ở trẻ em dưới 5 tuổi
34 trang 175 0 0 -
Báo cáo: Nghiên cứu thực trạng cấp cứu ngừng tuần hoàn ngoại viện tại Hà Nội
27 trang 110 0 0 -
105 trang 43 0 0
-
44 trang 34 0 0
-
Giáo trình Hóa dược - Dược lý: Phần 1
94 trang 31 0 0 -
Bài thu hoạch tốt nghiệp: Phòng chống sốt xuất huyết Dengue
36 trang 28 0 0 -
36 trang 27 0 0
-
Bài giảng Thuốc kích thích thần kinh trung ương
19 trang 24 0 0 -
46 trang 22 0 0
-
Tiểu luận Miễn dịch học: Bệnh zona
19 trang 22 0 0