Bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia (trong trường hợp một đơn vị tài sản có giá khởi điểm dưới 1 tỷ đồng)
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 71.50 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trình tự thực hiện: Bước 1: a) Đối với bên mua hàng dự trữ quốc gia - Nộp hồ sơ theo quy định - Nộp phí đấu giá - Đăng ký với bên bán để xem hàng bán đấu giá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia (trong trường hợp một đơn vị tài sản có giá khởi điểm dưới 1 tỷ đồng) BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ______________________________Bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia (trong trường hợp một đơn vị tài sản có giá khởiđiểm dưới 1 tỷ đồng)- Trình tự thực hiện: Bước 1: a) Đối với bên mua hàng dự trữ quốc gia - Nộp hồ sơ theo quy định - Nộp phí đấu giá - Đăng ký với bên bán để xem hàng bán đấu giá - Tham gia cuộc đấu giá hoặc uỷ quyền tham gia đấu giá theo quy định - Nộp tiền đặt trước (tối đa không quá 5% giá khởi điểm của đơn vị tài sản hàng dự trữquốc gia bán đấu giá). - Ký hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá - Nộp tiền mua hàng dự trữ quốc gia sau khi trúng đấu giá (sau 10 ngày kể từ ngày kýhợp đồng); nộp Bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản, đơn vị tính là Việt Nam đồng. - Nhận hàng trúng đấu giá (tối đa không quá 30 ngày được tính từ ngày Dự trữ quốc giakhu vực nhận đủ tiền bán hàng hoặc hợp đồng có hiệu lực). b) Đối với bên bán hàng dự trữ quốc gia - Phân chia số lượng hàng dự trữ quốc gia xuất bán thành các đơn vị tài sản bán đấugiá; - Xác định giá khởi điểm (không có thuế giá trị gia tăng) và khoản tiền đặt trước của mộtđơn vị tài sản bán đấu giá; - Nhận và kiểm tra hồ sơ tham gia bán đấu giá - Thu phí đấu giá và khoản tiền đặt trước - Thành lập Hội đồng bán đầu giá hoặc uỷ quyền bán đấu giá theo quy định - Tổ chức để bên mua xem hàng bán đấu giá - Công khai, địa điểm tổ chức cuộc bán đấu giá; Thời gian tổ chức cuộc bán đấu giá củatừng đơn vị tài sản bán đấu giá; Thời hạn, phương thức thanh toán tiền; Địa điểm, thời hạn vàphương thức giao hàng; - Ký hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá - Nhận tiền của bên trúng đấu giá và giao hàngBước 2: Bỏ phiếu kín theo vòng Vòng đấu giá cuối cùng là vòng đấu khi tất cả những người tham gia đấu giá tự nguyện từchối bỏ phiếu vòng đấu tiếp theo. Người trả giá cao nhất nhưng phải đảm bảo mức giá đã trả ítnhất bằng giá khởi điểm tại vòng đấu cuối cùng là người mua được hàng dự trữ quốc gia bánđấu giá. Trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng trả một giá cao nhất thì những người nàyphải tiếp tục tham gia đấu giá cho đến khi có một người trả giá cao nhất và đảm bảo mức giá đãtrả thấp nhất phải bằng giá khởi điểm của vòng đấu, vòng đấu đó là vòng đấu cuối cùng; ngườitrả giá cao nhất đó là người mua được hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá. Trong trường hợpnhững người này từ chối tiếp tục tham gia trả giá, thì người điều hành cuộc bán đấu giá tổ chứcviệc rút thăm giữa những người đó và công bố người rút trúng thăm là người mua được hàng dựtrữ quốc gia bán đấu giá. Bước 3: Cuộc đấu giá kết thúc khi người điều hành cuộc bán đấu giá công bố người muađược hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá, hoặc khi công bố cuộc đấu giá hàng dự trữ quốc giakhông thành do không có người nào trả giá cao hơn hoặc bằng giá khởi điểm.- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc tổ chức có chức năng bán đấu giá hàng dự trữ quốcgia được uỷ quyền- Thành phần, số lượng hồ sơ: - Đơn đăng ký tham gia đấu giá; - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có chứng thực của cơ quan có thẩmquyền) phù hợp với mặt hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá (cá nhân không phải xuất trình giấynày); - Giấy giới thiệu người đại diện cho tổ chức đăng ký tham gia đấu giá (cá nhân không phảinộp giấy này); - Có một trong các giấy tờ sau (bản photo): Giấy chứng minh nhân dân, Giấy chứng minhquân đội nhân dân, Giấy chứng minh An ninh nhân dân, Giấy chứng nhận cảnh sát nhân dânhoặc Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng của người đại diện chotổ chức;- Xác nhận của tổ chức bán đấu giá về khoản tiền đặt trước đã nộp;- Thời hạn giải quyết: + Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá + Tối thiểu sau 3 ngày kể từ ngày Hội đồng bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia niêm yết- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Tổ chức + Cá nhân- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Dự trữ quốc gia khu vực - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Dự trữ quốc gia khu vực hoặc Tổ chức có chức năng bánđấu giá tài sản được uỷ quyền- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính- Lệ phí : Có + Phí đấu giá - Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướngdẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá + Mức tiền đặt trước của tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá do người bán đấu giá tàisản quy định cụ thể nhưng tối đa không quá 5% giá khởi điểm của đơn vị tài sản hàng dự trữquốc gia bán đấu giá - Quyết định số 103/2008/QĐ-BTC ngày 12/11/2008 của Bộ trưởng B ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia (trong trường hợp một đơn vị tài sản có giá khởi điểm dưới 1 tỷ đồng) BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ______________________________Bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia (trong trường hợp một đơn vị tài sản có giá khởiđiểm dưới 1 tỷ đồng)- Trình tự thực hiện: Bước 1: a) Đối với bên mua hàng dự trữ quốc gia - Nộp hồ sơ theo quy định - Nộp phí đấu giá - Đăng ký với bên bán để xem hàng bán đấu giá - Tham gia cuộc đấu giá hoặc uỷ quyền tham gia đấu giá theo quy định - Nộp tiền đặt trước (tối đa không quá 5% giá khởi điểm của đơn vị tài sản hàng dự trữquốc gia bán đấu giá). - Ký hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá - Nộp tiền mua hàng dự trữ quốc gia sau khi trúng đấu giá (sau 10 ngày kể từ ngày kýhợp đồng); nộp Bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản, đơn vị tính là Việt Nam đồng. - Nhận hàng trúng đấu giá (tối đa không quá 30 ngày được tính từ ngày Dự trữ quốc giakhu vực nhận đủ tiền bán hàng hoặc hợp đồng có hiệu lực). b) Đối với bên bán hàng dự trữ quốc gia - Phân chia số lượng hàng dự trữ quốc gia xuất bán thành các đơn vị tài sản bán đấugiá; - Xác định giá khởi điểm (không có thuế giá trị gia tăng) và khoản tiền đặt trước của mộtđơn vị tài sản bán đấu giá; - Nhận và kiểm tra hồ sơ tham gia bán đấu giá - Thu phí đấu giá và khoản tiền đặt trước - Thành lập Hội đồng bán đầu giá hoặc uỷ quyền bán đấu giá theo quy định - Tổ chức để bên mua xem hàng bán đấu giá - Công khai, địa điểm tổ chức cuộc bán đấu giá; Thời gian tổ chức cuộc bán đấu giá củatừng đơn vị tài sản bán đấu giá; Thời hạn, phương thức thanh toán tiền; Địa điểm, thời hạn vàphương thức giao hàng; - Ký hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá - Nhận tiền của bên trúng đấu giá và giao hàngBước 2: Bỏ phiếu kín theo vòng Vòng đấu giá cuối cùng là vòng đấu khi tất cả những người tham gia đấu giá tự nguyện từchối bỏ phiếu vòng đấu tiếp theo. Người trả giá cao nhất nhưng phải đảm bảo mức giá đã trả ítnhất bằng giá khởi điểm tại vòng đấu cuối cùng là người mua được hàng dự trữ quốc gia bánđấu giá. Trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng trả một giá cao nhất thì những người nàyphải tiếp tục tham gia đấu giá cho đến khi có một người trả giá cao nhất và đảm bảo mức giá đãtrả thấp nhất phải bằng giá khởi điểm của vòng đấu, vòng đấu đó là vòng đấu cuối cùng; ngườitrả giá cao nhất đó là người mua được hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá. Trong trường hợpnhững người này từ chối tiếp tục tham gia trả giá, thì người điều hành cuộc bán đấu giá tổ chứcviệc rút thăm giữa những người đó và công bố người rút trúng thăm là người mua được hàng dựtrữ quốc gia bán đấu giá. Bước 3: Cuộc đấu giá kết thúc khi người điều hành cuộc bán đấu giá công bố người muađược hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá, hoặc khi công bố cuộc đấu giá hàng dự trữ quốc giakhông thành do không có người nào trả giá cao hơn hoặc bằng giá khởi điểm.- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc tổ chức có chức năng bán đấu giá hàng dự trữ quốcgia được uỷ quyền- Thành phần, số lượng hồ sơ: - Đơn đăng ký tham gia đấu giá; - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có chứng thực của cơ quan có thẩmquyền) phù hợp với mặt hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá (cá nhân không phải xuất trình giấynày); - Giấy giới thiệu người đại diện cho tổ chức đăng ký tham gia đấu giá (cá nhân không phảinộp giấy này); - Có một trong các giấy tờ sau (bản photo): Giấy chứng minh nhân dân, Giấy chứng minhquân đội nhân dân, Giấy chứng minh An ninh nhân dân, Giấy chứng nhận cảnh sát nhân dânhoặc Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng của người đại diện chotổ chức;- Xác nhận của tổ chức bán đấu giá về khoản tiền đặt trước đã nộp;- Thời hạn giải quyết: + Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá + Tối thiểu sau 3 ngày kể từ ngày Hội đồng bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia niêm yết- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Tổ chức + Cá nhân- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Dự trữ quốc gia khu vực - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Dự trữ quốc gia khu vực hoặc Tổ chức có chức năng bánđấu giá tài sản được uỷ quyền- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính- Lệ phí : Có + Phí đấu giá - Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướngdẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá + Mức tiền đặt trước của tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá do người bán đấu giá tàisản quy định cụ thể nhưng tối đa không quá 5% giá khởi điểm của đơn vị tài sản hàng dự trữquốc gia bán đấu giá - Quyết định số 103/2008/QĐ-BTC ngày 12/11/2008 của Bộ trưởng B ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kinh tế quản lý biểu mẫu văn bản 840 thủ tục hành chính của bộ tài chính bộ tài chính tài chính bán đấu giá ngân sách kiểm toánTài liệu có liên quan:
-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
8 trang 798 0 0 -
4 trang 325 0 0
-
THÔNG TƯ về sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp
22 trang 318 0 0 -
13 lỗi thường gặp trong quản lý thay đổi
6 trang 316 0 0 -
2 trang 314 0 0
-
7 trang 250 0 0
-
Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3 trang 249 0 0 -
HƯỚNG DẪN VỀ KÝ HIỆU VÀ GHI THÔNG TIN BẮT BUỘC TRÊN HÓA ĐƠN
38 trang 245 0 0 -
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
2 trang 236 0 0 -
Mẫu số 02-TTĐĐ: Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai
2 trang 232 0 0