Danh mục tài liệu

Bảng cân đối kế toán - báo cáo kết quả kinh doanh

Số trang: 18      Loại file: doc      Dung lượng: 317.00 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Bảng cân đối kế toán và tính chất cân đối của bảng qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là tài liệu hữu ích giúp bạn có thêm tư liệu tham khảo về lĩnh vực kế toán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bảng cân đối kế toán - báo cáo kết quả kinh doanh Chương II Bảng cân đôí kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh.Bài 2: Bảng CĐKT và tính chất cân đối của bảng qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 1. Tiền mặt 500 10. Tiền gửi ngân hàng 8.000 2. Nguyên vật liệu 4.000 11. Phải nộp cho nhà nước 1.000 3. Công cụ, dụng cụ 1.500 12. Quỹ đầu tư phát triển 2.000 4. Phải thu của khách hàng 1.000 13. Phải trả khác 1.000 5. Vay ngắn hạn 3.000 14. Tạm ứng 500 6. Phải trả cho người bán 1.800 15. Lãi chưa phân phối 2.200 7. Nguồn vốn kinh doanh 6.000 16. Thành phẩm 3.000 8. Sản phẩm dở dang 2.000 17. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.000 9. Phải trả cho CNV 500 18. Phải thu khác 1.000 19. Vay dài hạn 3.000Trong tháng 1/2001 có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: đồng): 1. Nhập kho 500.000 nguyên vật liệu trả bằng tiền gởi ngân hàng. 2. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000 đ. 3. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác 500.000đ. 4. Khách hàng trả nợ cho DN bằng TGNH là 800.000đ. 5. Vay ngắn hạn để trả nợ cho người bán 800.000đ. 6. Dùng lãi bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi 500.000đ. 7. Chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn vốn kinh doanh 1.500.000 đ. 8. Vay ngắn hạn để thanh toán khoản phải trả khác 800.000 đ. 9. Nhập kho 500.000 công cụ, dụng cụ chưa phải trả tiền cho người bán. 10. Nhà nước cấp cho doanh nghiệp một tài sản cố định hữu hình có giá trị 3.000.000đ. 11. Vay ngắn hạn 2.000.000 đ và chuyển về quỹ tiền mặt . 12. Mua tài sản cố định hữu hình có trị giá 15.000.000đ được trả bằng tiền vay dài hạn 13. Chi tiền mặt để thanh toán cho CNV 500.000đ. 14. Dùng tiền gởi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 1.000.000đ. 15. Chi tiền mặt để trợ cấp khó khăn cho CNV từ quỹ phúc lợi là 200.000 đ. 16. Dùng tiền gởi ngân hàng để thanh toán cho nhà nước 1.000.000đ.Yêu cầu: 1. Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/2001. 2. Lập bảng cân đối kế toán mới sau khi:a. Phát sinh nghiệp vụ 1 - 4b. Phát sinh nghiệp vụ 5 - 8c. Phát sinh nghiệp vụ 9 - 12d. Phát sinh nghiệp vụ 13 - 16 (ngày 31/01/2001) 3. Rút ra những nhận xét về tính chất cân đối của Bảng cân đối kế toán.Bài 3: Bảng CĐKTTại một DN vào ngày 31/12/2000 có các tài liệu sau (ĐVT: 1.000đ) 1. Tiền mặt 10.000 2. Phải thu của khách hàng 15.000 3. Tạm ứng 2.000 4. Nguyên vật liệu 55.000 5. CPSX kinh doanh dở dang 8.500 1 6. Thành phẩm 12.000 7. TSCĐ hữu hình 45.000 8. Vay ngắn hạn 35.000 9. Phải trả cho người bán 6.500 10. Các khoản phải trả khác 7.500 11. Nguồn vốn kinh doanh 58.000 12. Quỹ đầu tư phát triển 22.000 13. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 10.000Yêu cầu: 1. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của DN . 2. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2001.Bài 4: Bảng CĐKT và tính chất cân đối của bảng thông qua các khoản mục.Tại một doanh nghiệp vào 31/12/2001 có tài liệu sau: Tiền mặt 55.000Hàng hoá 36.000 Tiền gởi ngân hàng XPhải trả cho người bán 20.000 Nguyên vật liệu 15.000Hao mòn tài sản cố định Y Các khoản phải nộp cho NN 10.000Nguồn vốn đầu tư XDCB 34.000 Nguồn vốn kinh doanh 80.000TSCĐ hữu hình 128.000 Vay ngắn hạn 22.000Lãi chưa phân phối 28.000 1. Tìm X và Y biết X=1.5 Y 2. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2001. Chương III Tài khoản và kế toán képBài 5 : Định KhoảnĐịnh khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế dưới đây của một công ty vào sõ đồ tài khoảnchữ T : 1. Rút TGNH về nhập quỹ TM 140.000.000đ. 2. Nhập kho một số hàng hoá 30.000.000đ, trong đó một nửa trả bằng TM, một nửa còn lại thiếu nợ lại nhà cung cấp . 3. Bổ sung nguồn vốn đầu tư ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: