BÁO CÁO KHOA HỌC NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA NHÓM LỢN MÓNG CÁI TỔNG HỢP NUÔI TẠI HẢI PHÒNG VÀ LAO CAI
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 218.04 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để nâng cao năng suất chất lượng lợn, các nhà nghiên cứu đã tiến hành chọn lọc các giống lợn nội và nhập một số giống lợn ngoại có năng suất cao để nhân thuần và tạo các tổ hợp lợn lai có giá trị kinh tế cao. Song, trong điều kiện nền kinh tế nông thôn Việt Nam còn nhiều yếu kém, kỹ thuật chăn nuôi chưa tốt dẫn đến nuôi lợn ngoại còn nhiều hạn chế, khả năng sinh sản và sức sản xuất thịt chưa cao. Việc sử dụng các giống lợn nhập nội và đặc biệt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO KHOA HỌC " NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA NHÓM LỢN MÓNG CÁI TỔNG HỢP NUÔI TẠI HẢI PHÒNG VÀ LAO CAI " GIANG H NG TUY N – Năng su t sinh s n c a nhóm l n Móng Cái ..... NĂNG SU T SINH S N C A NHÓM L N MÓNG CÁI T NG H P NUÔI T I H I PHÒNG VÀ LÀO CAI Giang H ng Tuy n ð i h c Dân l p H i Phòng ð a ch liên h : Giang H ng Tuy n - ð i h c Dân l p H i Phòng S 36, ñư ng Dân L p, phư ng Dư Hàng kênh, qu n Lê Chân, TP. H i Phòng Tel: 0904944313, Email: tuyengh@hpu.edu.vn) ABSTRACT Reproductive traits of MCTH Sows in Hai phong and Lao caiData from 52 MCTH sows rearing in HaiPhong Husbandry Company and 10 MCTH sows rearing in smalholdersof LaoCai province were used for reproductive traits studying. The experiment was conducted in HaiPhongHusbandry Company and in smalholders of LaoCai province from 2006 to 2010.Age at first farrowing was 350.57 days in HaiPhong and 354.30 days in LaoCai. Nunber born alive and numberof weaning pigs in the first eight litters were 12.69 and 9.75 piglets/litter in HaiPhong and 12.48 and 10.08piglets/litter in LaoCai. Number born alive was increased from first to fifth litter, reaching to 12.98 piglets/litterin the fifth litter and decreased from sixth to eighth litters. Nunber born alive at eighth litters was higher thanfirst litters.Key words: MC breed, MCTH sows, Reproductive traits, Nunber born alive, litter size. ð TV Nðð nâng cao năng su t ch t lư ng l n, các nhà nghiên c u ñã ti n hành ch n l c các gi ngl n n i và nh p m t s gi ng l n ngo i có năng su t cao ñ nhân thu n và t o các t h p l nlai có giá tr kinh t cao. Song, trong ñi u ki n n n kinh t nông thôn Vi t Nam còn nhi u y ukém, k thu t chăn nuôi chưa t t d n ñ n nuôi l n ngo i còn nhi u h n ch , kh năng sinhs n và s c s n xu t th t chưa cao. Vi c s d ng các gi ng l n nh p n i và ñ c bi t khi ưu thlai càng ñư c khai thác nhi u ñã gây nên hi n tư ng lãng quên ñi các gi ng ñ a phương m cdù chúng có m t s ñ c tính t t. Trư c th c t này, ngành chăn nuôi l n nư c ta ñòi h i c nph i có m t chính sách và s quan tâm c a Nhà nư c ñ n các gi ng n i nh m khai thác tri tñ nh ng ñ c tính t t góp ph n nâng cao s n lư ng th t cho ñ t nư c.L n n i ph bi n nh t nư c ta là gi ng Móng Cái (MC). L n MC có nh ng ñ c ñi m t t: dnuôi, kh năng sinh s n cao, s c ch u ñ ng t t v i ñi u ki n ngo i c nh và tính thích nghir ng trong m i môi trư ng, song do kh năng tăng kh i lư ng và t l n c th p nên gi ng MCkhông ñư c ngư i chăn nuôi ưa chu ng trong lĩnh v c khai thác th t.Trư c th c t ñó, ñòi h i các nhà khoa h c t o ch n gi ng l n ph i ch n l c nâng cao kh năngsinh s n, ñ c bi t s con sơ sinh s ng/ cao l n nái vì ñó là cơ s v t ch t di truy n ñóng gópquan tr ng cho s phát tri n ngành chăn nuôi l n. ð gi ng l n MC có th phát tri n nhanh, ñáp ng nhu c u s n xu t, ñ c bi t cho các h chăn nuôi nh ng nơi chưa có ñi u ki n t t và khaithác t i ña tính sinh s n t t c a gi ng, chúng tôi ch n ñ tài: “ðánh giá kh năng sinh s n c anhóm l n Móng Cái t ng h p nuôi t i H i Phòng và Lào Cai” v i m c tiêu xác ñ nh ñư c cácch tiêu cơ b n v sinh s n và m c ñ n ñ nh c a chúng ñ i v i nhóm l n MC t ng h p (MCTH)nuôi t i H i Phòng và Lào Cai góp ph n nâng cao hi u qu kinh t cho chăn nuôi gi ng l n MC,ñ c bi t ñ i v i phương th c chăn nuôi trong nông h vùng trung du, mi n núi và làm n n t ocác t h p l n lai ngo i x n i cho năng su t cao, ch t lư ng t t và hi u qu kinh t l n. 1 VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 28-Tháng 02-2011 V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÀP NGHIÊN C Uð i tư ng nghiên c uð i tư ng nghiên c u là nhóm l n MCTH. MCTH là t h p lai t o ra gi a 2 nhóm l n MC3000và MC15. MC3000 và MC15 là 2 nhóm l n thu n ch ng ñư c l a ch n t năm 1997 d a trênt ng s 7 nhóm huy t th ng c a gi ng MC. V i nh ng k t qu ñ t ñư c trong quá trình ch nl c, năm 2003, hai nhóm l n MC3000 và MC15 ñã ñư c B NN&PTNT ñánh giá là m t trongnh ng gi ng cây, con ñ t chu n qu c gia và th c ti n chúng ñã và ñang ñư c nhân gi ngr ng rãi trên c nư c, ñ c bi t m t s cơ s có trách nhi m gi gi ng g c l n MC. T h plai MCTH ñư c t o ra nh m t ng h p m t ngu n gen quý t tính tr ng s con sơ sinh s ng/(SCSSS) cao c a MC3000 và tăng kh i lư ng (TKL) nhanh, t l n c (TLN) cao c a MC15ñư c B môn Di truy n Gi ng V t nuôi, Vi n Chăn nuôi t o thành trong khuôn kh ñ tàitr ng ñi m c p B Nông nghi p và PTNT “Nghiên c u t o m t s dòng l n ñ c trưng và xâyd ng chương trình lai hi u ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO KHOA HỌC " NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA NHÓM LỢN MÓNG CÁI TỔNG HỢP NUÔI TẠI HẢI PHÒNG VÀ LAO CAI " GIANG H NG TUY N – Năng su t sinh s n c a nhóm l n Móng Cái ..... NĂNG SU T SINH S N C A NHÓM L N MÓNG CÁI T NG H P NUÔI T I H I PHÒNG VÀ LÀO CAI Giang H ng Tuy n ð i h c Dân l p H i Phòng ð a ch liên h : Giang H ng Tuy n - ð i h c Dân l p H i Phòng S 36, ñư ng Dân L p, phư ng Dư Hàng kênh, qu n Lê Chân, TP. H i Phòng Tel: 0904944313, Email: tuyengh@hpu.edu.vn) ABSTRACT Reproductive traits of MCTH Sows in Hai phong and Lao caiData from 52 MCTH sows rearing in HaiPhong Husbandry Company and 10 MCTH sows rearing in smalholdersof LaoCai province were used for reproductive traits studying. The experiment was conducted in HaiPhongHusbandry Company and in smalholders of LaoCai province from 2006 to 2010.Age at first farrowing was 350.57 days in HaiPhong and 354.30 days in LaoCai. Nunber born alive and numberof weaning pigs in the first eight litters were 12.69 and 9.75 piglets/litter in HaiPhong and 12.48 and 10.08piglets/litter in LaoCai. Number born alive was increased from first to fifth litter, reaching to 12.98 piglets/litterin the fifth litter and decreased from sixth to eighth litters. Nunber born alive at eighth litters was higher thanfirst litters.Key words: MC breed, MCTH sows, Reproductive traits, Nunber born alive, litter size. ð TV Nðð nâng cao năng su t ch t lư ng l n, các nhà nghiên c u ñã ti n hành ch n l c các gi ngl n n i và nh p m t s gi ng l n ngo i có năng su t cao ñ nhân thu n và t o các t h p l nlai có giá tr kinh t cao. Song, trong ñi u ki n n n kinh t nông thôn Vi t Nam còn nhi u y ukém, k thu t chăn nuôi chưa t t d n ñ n nuôi l n ngo i còn nhi u h n ch , kh năng sinhs n và s c s n xu t th t chưa cao. Vi c s d ng các gi ng l n nh p n i và ñ c bi t khi ưu thlai càng ñư c khai thác nhi u ñã gây nên hi n tư ng lãng quên ñi các gi ng ñ a phương m cdù chúng có m t s ñ c tính t t. Trư c th c t này, ngành chăn nuôi l n nư c ta ñòi h i c nph i có m t chính sách và s quan tâm c a Nhà nư c ñ n các gi ng n i nh m khai thác tri tñ nh ng ñ c tính t t góp ph n nâng cao s n lư ng th t cho ñ t nư c.L n n i ph bi n nh t nư c ta là gi ng Móng Cái (MC). L n MC có nh ng ñ c ñi m t t: dnuôi, kh năng sinh s n cao, s c ch u ñ ng t t v i ñi u ki n ngo i c nh và tính thích nghir ng trong m i môi trư ng, song do kh năng tăng kh i lư ng và t l n c th p nên gi ng MCkhông ñư c ngư i chăn nuôi ưa chu ng trong lĩnh v c khai thác th t.Trư c th c t ñó, ñòi h i các nhà khoa h c t o ch n gi ng l n ph i ch n l c nâng cao kh năngsinh s n, ñ c bi t s con sơ sinh s ng/ cao l n nái vì ñó là cơ s v t ch t di truy n ñóng gópquan tr ng cho s phát tri n ngành chăn nuôi l n. ð gi ng l n MC có th phát tri n nhanh, ñáp ng nhu c u s n xu t, ñ c bi t cho các h chăn nuôi nh ng nơi chưa có ñi u ki n t t và khaithác t i ña tính sinh s n t t c a gi ng, chúng tôi ch n ñ tài: “ðánh giá kh năng sinh s n c anhóm l n Móng Cái t ng h p nuôi t i H i Phòng và Lào Cai” v i m c tiêu xác ñ nh ñư c cácch tiêu cơ b n v sinh s n và m c ñ n ñ nh c a chúng ñ i v i nhóm l n MC t ng h p (MCTH)nuôi t i H i Phòng và Lào Cai góp ph n nâng cao hi u qu kinh t cho chăn nuôi gi ng l n MC,ñ c bi t ñ i v i phương th c chăn nuôi trong nông h vùng trung du, mi n núi và làm n n t ocác t h p l n lai ngo i x n i cho năng su t cao, ch t lư ng t t và hi u qu kinh t l n. 1 VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 28-Tháng 02-2011 V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÀP NGHIÊN C Uð i tư ng nghiên c uð i tư ng nghiên c u là nhóm l n MCTH. MCTH là t h p lai t o ra gi a 2 nhóm l n MC3000và MC15. MC3000 và MC15 là 2 nhóm l n thu n ch ng ñư c l a ch n t năm 1997 d a trênt ng s 7 nhóm huy t th ng c a gi ng MC. V i nh ng k t qu ñ t ñư c trong quá trình ch nl c, năm 2003, hai nhóm l n MC3000 và MC15 ñã ñư c B NN&PTNT ñánh giá là m t trongnh ng gi ng cây, con ñ t chu n qu c gia và th c ti n chúng ñã và ñang ñư c nhân gi ngr ng rãi trên c nư c, ñ c bi t m t s cơ s có trách nhi m gi gi ng g c l n MC. T h plai MCTH ñư c t o ra nh m t ng h p m t ngu n gen quý t tính tr ng s con sơ sinh s ng/(SCSSS) cao c a MC3000 và tăng kh i lư ng (TKL) nhanh, t l n c (TLN) cao c a MC15ñư c B môn Di truy n Gi ng V t nuôi, Vi n Chăn nuôi t o thành trong khuôn kh ñ tàitr ng ñi m c p B Nông nghi p và PTNT “Nghiên c u t o m t s dòng l n ñ c trưng và xâyd ng chương trình lai hi u ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
năng suất sinh sản lợn móng cái nghiên cứu khoa học kinh tế nông nghiệp kỹ thuật chăn nuôi hộ nông dânTài liệu có liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1956 5 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 542 0 0 -
57 trang 378 0 0
-
33 trang 368 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 315 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 306 0 0 -
Giải pháp phát triển kinh tế hộ nông dân ở huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội
8 trang 300 0 0 -
95 trang 293 1 0
-
29 trang 261 0 0
-
4 trang 258 0 0