
Báo cáo Số: 4004/BC-BNN-HTQT
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 161.51 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỘI THẢO CẤP CAO LẦN THỨ BA GIỮA VIỆT NAM - HÀ LAN HƯỚNG TỚI QUY HOẠCH CHÂU THỔ SÔNG CỬU LONG (MÊ KÔNG DELTA PLAN-MDP)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo Số: 4004/BC-BNN-HTQT BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------- -------------- Số: 4004/BC-BNN-HTQT Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2010 BÁO CÁO KẾT QUẢ HỘI THẢO CẤP CAO LẦN THỨ BA GIỮA VIỆT NAM - HÀ LAN HƯỚNG TỚI QUY HOẠCH CHÂU THỔ SÔNG CỬU LONG (MÊ KÔNG DELTA PLAN-MDP) Kính gửi: Thủ tướng Chính phủTriển khai thực hiện Đề cương Hợp tác song phương về Quản lý nước và Thích ứng Biếnđổi khí hậu 2010 giữa Việt Nam - Hà Lan, Hội thảo cấp cao lần thứ ba giữa Việt Nam -Hà Lan Hướng tới Quy hoạch Châu thổ sông Cửu Long (MDP) được tổ chức tại thànhphố Hồ Chí Minh trong hai ngày từ 10-11/11/2010. Tham gia Hội thảo phía Hà Lan gồm:Ngài Cornelis Pieter Veerman, Nguyên Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chấtlượng thực phẩm Hà Lan (LNV) nay là Bộ Kinh tế, Nông nghiệp và Đổi mới của Hà Lan,nguyên Chủ tịch Ủy ban Châu thổ Hà Lan, các cán bộ của Bộ KT, NN và Đổi mới củaHà Lan, các cán bộ của Đại sứ quán Hà Lan, các chuyên gia hàng đầu của Hà Lan trongngành nước. Phía Việt Nam gồm Lãnh đạo Bộ NN và PTNT, Lãnh đạo Bộ Tài nguyên vàMôi trường, Lãnh đạo các cấp của 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, đại diện các trườngđại học, các viện nghiên cứu, đại diện các Hiệp hội quan tâm trong ngành nước, các nhàkhoa học và các chuyên gia của Việt Nam. Đoàn Bộ NN và PTNT do Thứ trưởng ĐàoXuân Học làm trưởng Đoàn, đại diện các đơn vị gồm: Vụ Hợp tác quốc tế, Tổng cụcThủy lợi, Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam,Hội thảo đã thảo luận các vấn đề quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long và thành phốHồ Chí Minh: các dự án đang thực hiện ở ĐBSCL và sự phát triển của 13 tỉnh/thành; cácbài về chiến lược hợp tác ở ĐBSCL của Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển ChâuÁ. Hội nghị đã thảo luận nhóm về các vấn đề:Đoàn đại biểu cấp cao cũng đã tham quan triển lãm VietWater. Hội nghị có phần trìnhbày của các doanh nghiệp Hà Lan tham dự triển lãm VietWater về các giải pháp kỹ thuậtvà công nghệ cao phát triển châu thổ và tài nguyên nước liên quan đến ĐBSCL.Tại phiên toàn thể cuối cùng, toàn Hội nghị tập trung thảo luận để thống nhất các đề xuấtquan trọng gồm:1. Thành lập các cơ quan của Ủy ban Đồng bằng Mê Kông: Chính thức thành lập Ủyban đồng bằng cấp cao (High Level Delta Committee) do hai Phó Thủ tướng hai nướclàm Trưởng ban; Thành lập Ban thư ký Thường trực (Working Secretariate) làm việctrong hai năm. Ban Thư ký Thường trực gồm đại diện các ngành (nhiều ngành) liên quantrong Kế hoạch Đồng bằng Mê Kông (Mê Kông Delta Plan - MDP). Thành lập bốnnhóm công tác. Nhóm 1 về Các điều kiện tự nhiên và công trình: biến đổi khí hậu, đánhgiá tài nguyên nước, các công trình thủy lợi; Nhóm 2, Các chức năng sử dụng tài nguyênnước: phục vụ sản xuất lương thực, nước sạch cho sinh hoạt, nước và môi trường; Nhóm3, Các kịch bản phát triển dài hạn và Nhóm 4, Quản lý tài nguyên nước: thể chế, phápchế, tài chính, nhân sự và sự tham gia của các bên liên quan. Hội nghị cũng đã thống nhấtvề đại diện các bên tham gia trong ba cơ quan được thành lập trên.2. Chín nội dung nghiên cứu: Phía Hà Lan đưa ra tám nội dung nghiên cứu hỗ trợ việcxây dựng Kế hoạch Đồng bằng sông Cửu Long. Bộ NN và PTNT đã đề xuất thêm mộtnghiên cứu về nước biển dâng, là yếu tố tự nhiên gây tác động mạnh nhất đối vớiĐBSCL. Hội nghị đã thống nhất với đề xuất thứ chín. Tên nghiên cứu Nội dung nghiên cứu Cơ quan thực hiện11. Biến đổi khí hậu Các kịch bản BĐKH và các tác động MonRe: Viện KTTV khác X2. Đánh giá Tài Tài nguyên nước mặt, nước ngầm, chất MonRe: Trung tâmnguyên nước lượng nước, tổng lượng nước, tình trạng ĐTTNN .. X tài liệu, mô hình tính toán, cân bằng nước, MRC, các vấn đề liên quan xâm nhập mặn3. Nước cho lương Nông nghiệp, Sử dụng đất, tiềm năng MARD: Viện QHTLthực SXNN, đa dạng hóa nông nghiệp, phát M.Nam X triển thượng nguồn Viện KHTLMN S4. Cấp nước Cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải, MARD: Viện QHTL cấp nước công nghiệp, nhu cầu thủy điện, M.Nam X phát triển thượng lưu và quản lý nhu cầu sử dụng nước. Viện KHTLMN S5. Công trình Thủy Hồ chứa, đập dâng, đê điều, các biện MARD: Viện QHTLlợi pháp chống lũ, các kế hoạch quy hoạch M.Nam X phát triển hiện có Viện KHTLMN S6. Nước và môi Môi trường sống, hệ sinh thái, rừng ngập MonRe, Việntrường mặn, bảo vệ thiên nhiên KTTVăn X7. Quản trị nước Thiết lập thể chế, phát triển nguồn nhân ĐHCThơ X lực, quy chế, tăng cường năng lực, tài chính, phân tích các bên liên quan tham ĐHTP.HCM S gia8. Quy hoạch không Mô hình tăng trưởng, phát triển công MARD: Viện QHTLgian nghiệp, an ninh lương thực, bảo tồn hệ MN X sinh thái Viện KHTLMN S9. Nước biển dâng Ảnh hưởng của nước biển dâng đối với MARD: ĐHTL X ĐBSCL MONRE: …… S1 Dấu X: Cơ quan chủ trìDấu S: Cơ quan hỗ trợSau khi kết thúc Hội thảo, phía Hà Lan đã thảo luận riêng với Bộ NN và PTNT để thốngnhất kế hoạch tiế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo Số: 4004/BC-BNN-HTQT BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------- -------------- Số: 4004/BC-BNN-HTQT Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2010 BÁO CÁO KẾT QUẢ HỘI THẢO CẤP CAO LẦN THỨ BA GIỮA VIỆT NAM - HÀ LAN HƯỚNG TỚI QUY HOẠCH CHÂU THỔ SÔNG CỬU LONG (MÊ KÔNG DELTA PLAN-MDP) Kính gửi: Thủ tướng Chính phủTriển khai thực hiện Đề cương Hợp tác song phương về Quản lý nước và Thích ứng Biếnđổi khí hậu 2010 giữa Việt Nam - Hà Lan, Hội thảo cấp cao lần thứ ba giữa Việt Nam -Hà Lan Hướng tới Quy hoạch Châu thổ sông Cửu Long (MDP) được tổ chức tại thànhphố Hồ Chí Minh trong hai ngày từ 10-11/11/2010. Tham gia Hội thảo phía Hà Lan gồm:Ngài Cornelis Pieter Veerman, Nguyên Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chấtlượng thực phẩm Hà Lan (LNV) nay là Bộ Kinh tế, Nông nghiệp và Đổi mới của Hà Lan,nguyên Chủ tịch Ủy ban Châu thổ Hà Lan, các cán bộ của Bộ KT, NN và Đổi mới củaHà Lan, các cán bộ của Đại sứ quán Hà Lan, các chuyên gia hàng đầu của Hà Lan trongngành nước. Phía Việt Nam gồm Lãnh đạo Bộ NN và PTNT, Lãnh đạo Bộ Tài nguyên vàMôi trường, Lãnh đạo các cấp của 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, đại diện các trườngđại học, các viện nghiên cứu, đại diện các Hiệp hội quan tâm trong ngành nước, các nhàkhoa học và các chuyên gia của Việt Nam. Đoàn Bộ NN và PTNT do Thứ trưởng ĐàoXuân Học làm trưởng Đoàn, đại diện các đơn vị gồm: Vụ Hợp tác quốc tế, Tổng cụcThủy lợi, Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam,Hội thảo đã thảo luận các vấn đề quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long và thành phốHồ Chí Minh: các dự án đang thực hiện ở ĐBSCL và sự phát triển của 13 tỉnh/thành; cácbài về chiến lược hợp tác ở ĐBSCL của Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển ChâuÁ. Hội nghị đã thảo luận nhóm về các vấn đề:Đoàn đại biểu cấp cao cũng đã tham quan triển lãm VietWater. Hội nghị có phần trìnhbày của các doanh nghiệp Hà Lan tham dự triển lãm VietWater về các giải pháp kỹ thuậtvà công nghệ cao phát triển châu thổ và tài nguyên nước liên quan đến ĐBSCL.Tại phiên toàn thể cuối cùng, toàn Hội nghị tập trung thảo luận để thống nhất các đề xuấtquan trọng gồm:1. Thành lập các cơ quan của Ủy ban Đồng bằng Mê Kông: Chính thức thành lập Ủyban đồng bằng cấp cao (High Level Delta Committee) do hai Phó Thủ tướng hai nướclàm Trưởng ban; Thành lập Ban thư ký Thường trực (Working Secretariate) làm việctrong hai năm. Ban Thư ký Thường trực gồm đại diện các ngành (nhiều ngành) liên quantrong Kế hoạch Đồng bằng Mê Kông (Mê Kông Delta Plan - MDP). Thành lập bốnnhóm công tác. Nhóm 1 về Các điều kiện tự nhiên và công trình: biến đổi khí hậu, đánhgiá tài nguyên nước, các công trình thủy lợi; Nhóm 2, Các chức năng sử dụng tài nguyênnước: phục vụ sản xuất lương thực, nước sạch cho sinh hoạt, nước và môi trường; Nhóm3, Các kịch bản phát triển dài hạn và Nhóm 4, Quản lý tài nguyên nước: thể chế, phápchế, tài chính, nhân sự và sự tham gia của các bên liên quan. Hội nghị cũng đã thống nhấtvề đại diện các bên tham gia trong ba cơ quan được thành lập trên.2. Chín nội dung nghiên cứu: Phía Hà Lan đưa ra tám nội dung nghiên cứu hỗ trợ việcxây dựng Kế hoạch Đồng bằng sông Cửu Long. Bộ NN và PTNT đã đề xuất thêm mộtnghiên cứu về nước biển dâng, là yếu tố tự nhiên gây tác động mạnh nhất đối vớiĐBSCL. Hội nghị đã thống nhất với đề xuất thứ chín. Tên nghiên cứu Nội dung nghiên cứu Cơ quan thực hiện11. Biến đổi khí hậu Các kịch bản BĐKH và các tác động MonRe: Viện KTTV khác X2. Đánh giá Tài Tài nguyên nước mặt, nước ngầm, chất MonRe: Trung tâmnguyên nước lượng nước, tổng lượng nước, tình trạng ĐTTNN .. X tài liệu, mô hình tính toán, cân bằng nước, MRC, các vấn đề liên quan xâm nhập mặn3. Nước cho lương Nông nghiệp, Sử dụng đất, tiềm năng MARD: Viện QHTLthực SXNN, đa dạng hóa nông nghiệp, phát M.Nam X triển thượng nguồn Viện KHTLMN S4. Cấp nước Cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải, MARD: Viện QHTL cấp nước công nghiệp, nhu cầu thủy điện, M.Nam X phát triển thượng lưu và quản lý nhu cầu sử dụng nước. Viện KHTLMN S5. Công trình Thủy Hồ chứa, đập dâng, đê điều, các biện MARD: Viện QHTLlợi pháp chống lũ, các kế hoạch quy hoạch M.Nam X phát triển hiện có Viện KHTLMN S6. Nước và môi Môi trường sống, hệ sinh thái, rừng ngập MonRe, Việntrường mặn, bảo vệ thiên nhiên KTTVăn X7. Quản trị nước Thiết lập thể chế, phát triển nguồn nhân ĐHCThơ X lực, quy chế, tăng cường năng lực, tài chính, phân tích các bên liên quan tham ĐHTP.HCM S gia8. Quy hoạch không Mô hình tăng trưởng, phát triển công MARD: Viện QHTLgian nghiệp, an ninh lương thực, bảo tồn hệ MN X sinh thái Viện KHTLMN S9. Nước biển dâng Ảnh hưởng của nước biển dâng đối với MARD: ĐHTL X ĐBSCL MONRE: …… S1 Dấu X: Cơ quan chủ trìDấu S: Cơ quan hỗ trợSau khi kết thúc Hội thảo, phía Hà Lan đã thảo luận riêng với Bộ NN và PTNT để thốngnhất kế hoạch tiế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
báo cáo kết quả hội thảo luật về tài nguyên văn bản quy phạm pháp luật luật môi trường luật tài nguyên và môi trường Báo cáo Số: 4004/BC-BNN-HTQTTài liệu có liên quan:
-
Thông tư Số: 10/2006/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành
4 trang 386 0 0 -
5 trang 370 6 0
-
Nghiên cứu văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch và lộ trình của Cộng hòa Liên bang Đức: Phần 1
68 trang 256 0 0 -
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 202 0 0 -
Thông tư Số: 39/2009/TT-BTTTT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
5 trang 192 0 0 -
Thông tư Số: 19/2010/TT-BTC do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành
3 trang 183 0 0 -
117 trang 174 0 0
-
63 trang 138 0 0
-
4 trang 129 0 0
-
19 trang 121 0 0