Below khác Under như thế nào?
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 135.92 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Below khác Under như thế nào?.Trong tiếng Anh, hai từ “below” và “under” tuy có cùng ý nghĩa giống song cách sử dụng và từ loại lại khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu kỹ qua bài viết này nhé !
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Below khác Under như thế nào?Below khác Under như thế nào?Trong tiếng Anh, hai từ “below” và “under” tuy có cùng ý nghĩa giống song cáchsử dụng và từ loại lại khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu kỹ qua bài viết này nhé !1. Giống nhau:a. “Below” và “under” đều là giới từ, có nghĩa là “bên dưới” hoặc “ở thấp hơnmột vật khác”. Trong trường hợp này, hai giới từ này có thể được dùng đểthay thế cho nhau.- She put all of the letters under her pillow. (Cô ấy giấu tất cả thư xuống dưới gối).- The ice crackled under his feet. (Băng dưới chân anh ấy rạn nứt).- He dived below the surface of the water. (Anh ấy lặn xuống nước).- Please do not write below this line. (Không viết dưới dòng kẻ này).b. Cả “below” và “under” đều có nghĩa là “thấp hơn”, “ ít hơn”.- Nobody under 18 is allowed to buy alcohol. (Trẻ em dưới 18 tuổi không đượcphép mua rượu).- The temperature remained below freezing all day. (Cả ngày nhiệt độ vẫn thấpdưới 0 độ C).2. Khác nhau:Tuy nhiên giữa “below” và “under”có một vài sự khác biệt trong cách sử dụng:a. “Below” được sử dụng khi so sánh với một mốc cố định, một tiêu chuẩn vớinghĩa là “thấp hơn”.- It hurts here – just below the knee. (Chỗ đau ở ngay phía dưới đầu gối).- The temperature is below zero last night. (Tối qua nhiệt độ xuống dưới 0 độ C).b. “Below” còn là phó từ chỉ vị trí thấp hơn.- They live on the floor below. (Họ sống ở tầng dưới).- Read the sentences below carefully. (Đọc kỹ những câu sau đây).c. “Under” còn có nghĩa là “dưới sự lãnh đạo của ai” hoặc “theo quy định gì”hoặc “đang ở trong tình trạng gì”.- The road is under construction. (Con đường này đang được sửa chữa).- Under the terms of the lease you had no right to sublet the property. (Theo cácđiều khoản của hợp đồng cho thuê ông không có quyền cho thuê tài sản này).- She has a staff of 19 working under her. (Cô ấy có 19 nhân viên dưới quyền).d. “Under” có nghĩa là “ít hơn” và được dùng với số tiền, tuổi và thời gian.- All our goods are under $20. (Giá của tất cả hàng hóa của chúng tôi đều dưới 20đô la).- Football players of Olympic team must be under 23 years old.(Các cầu thủ trongđội tuyển Olympic đều phải dưới 23 tuổi).- It took us under 2 hours to go to Saigon by air. (Bay từ đây vào Sài Gòn mất gần2 tiếng).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Below khác Under như thế nào?Below khác Under như thế nào?Trong tiếng Anh, hai từ “below” và “under” tuy có cùng ý nghĩa giống song cáchsử dụng và từ loại lại khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu kỹ qua bài viết này nhé !1. Giống nhau:a. “Below” và “under” đều là giới từ, có nghĩa là “bên dưới” hoặc “ở thấp hơnmột vật khác”. Trong trường hợp này, hai giới từ này có thể được dùng đểthay thế cho nhau.- She put all of the letters under her pillow. (Cô ấy giấu tất cả thư xuống dưới gối).- The ice crackled under his feet. (Băng dưới chân anh ấy rạn nứt).- He dived below the surface of the water. (Anh ấy lặn xuống nước).- Please do not write below this line. (Không viết dưới dòng kẻ này).b. Cả “below” và “under” đều có nghĩa là “thấp hơn”, “ ít hơn”.- Nobody under 18 is allowed to buy alcohol. (Trẻ em dưới 18 tuổi không đượcphép mua rượu).- The temperature remained below freezing all day. (Cả ngày nhiệt độ vẫn thấpdưới 0 độ C).2. Khác nhau:Tuy nhiên giữa “below” và “under”có một vài sự khác biệt trong cách sử dụng:a. “Below” được sử dụng khi so sánh với một mốc cố định, một tiêu chuẩn vớinghĩa là “thấp hơn”.- It hurts here – just below the knee. (Chỗ đau ở ngay phía dưới đầu gối).- The temperature is below zero last night. (Tối qua nhiệt độ xuống dưới 0 độ C).b. “Below” còn là phó từ chỉ vị trí thấp hơn.- They live on the floor below. (Họ sống ở tầng dưới).- Read the sentences below carefully. (Đọc kỹ những câu sau đây).c. “Under” còn có nghĩa là “dưới sự lãnh đạo của ai” hoặc “theo quy định gì”hoặc “đang ở trong tình trạng gì”.- The road is under construction. (Con đường này đang được sửa chữa).- Under the terms of the lease you had no right to sublet the property. (Theo cácđiều khoản của hợp đồng cho thuê ông không có quyền cho thuê tài sản này).- She has a staff of 19 working under her. (Cô ấy có 19 nhân viên dưới quyền).d. “Under” có nghĩa là “ít hơn” và được dùng với số tiền, tuổi và thời gian.- All our goods are under $20. (Giá của tất cả hàng hóa của chúng tôi đều dưới 20đô la).- Football players of Olympic team must be under 23 years old.(Các cầu thủ trongđội tuyển Olympic đều phải dưới 23 tuổi).- It took us under 2 hours to go to Saigon by air. (Bay từ đây vào Sài Gòn mất gần2 tiếng).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tiếng anh học tiếng anh anh văn bí quyết học anh văn kinh nghiệm học tiếng anh ngữ pháp tiếng anhTài liệu có liên quan:
-
Tài liệu ôn thi đại học chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh: Phần 1
163 trang 299 0 0 -
Phương pháp nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh
5 trang 298 0 0 -
Tài liệu Cách hỏi và chỉ đường bằng tiếng Anh
8 trang 297 0 0 -
Phân biêt dạng viết tắt và rút gọn
7 trang 293 0 0 -
Một số cụm từ, công thức viết câu trong Tiếng Anh: Phần 1
12 trang 288 0 0 -
84 cấu trúc câu thường gặp trong tiếng Anh
7 trang 260 0 0 -
1 trang 257 0 0
-
Viết và nói tiếng Anh cực dễ với một số từ chuyển ý
5 trang 253 0 0 -
30 ngày trọng điểm ngữ pháp Toeic: Phần 1
155 trang 249 2 0 -
NHỮNG ĐIỀM NGỮ PHÁP CẦN CHÚ Ý TRONG CHƯƠNG TRÌNH ANH VĂN LỚP 9
8 trang 240 0 0