Danh mục tài liệu

Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn GDCD lớp 12 có đáp án

Số trang: 28      Loại file: pdf      Dung lượng: 780.78 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì kiểm tra sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo Bộ đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn GDCD lớp 12 có đáp án để có thêm tài liệu ôn tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn GDCD lớp 12 có đáp ánBỘ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ 1 MÔN GDCD LỚP 12 CÓ ĐÁP ÁN Trang 1 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I ĐỀ 1 MÔN GDCD LỚP 12 Thời gian: 45 phútCâu 1: Cha mẹ mất, T không chia tài sản cho em trai theo di chúc. Trong trường hợpnày, T đã vi phạm A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỉ luật.Câu 2: Bản chất nào của pháp luật được thực hiện trong thực tiễn vì sự phát triển của conngười? A. Bản chất giáo dục của pháp luật. B. Bản chất xã hội của pháp luật. C. Bản chất văn hóa của pháp luật. D. Bản chất giai cấp của pháp luật.Câu 3: A là công nhân của nhà máy xi măng H. Nhiều lần A nghỉ việc không lí do nênGiám đốc nhà máy đã ra quyết định buộc thôi việc đối với A. Vậy A đang chịu trách nhiệm A. kỉ luật. B. dân sự. C. hình sự. D. hành chính.Câu 4: Tổ chức duy nhất có quyền ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật là A. Tòa án. B. Nhà nước. C. Chính phủ. D. Quốc hội.Câu 5: P bị phạt 2 năm tù giam vì lấy cắp xe máy của chị B. Trường hợp này thể hiệnđặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến.Câu 6: Việc Nhà nước có thể kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổchức là thể hiện A. chức năng của pháp luật. B. đặc trưng của pháp luật. C. bản chất của pháp luật. D. vai trò của pháp luật.Câu 7: Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, nhiều nơi đối với tất cả mọingười là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quy định phổ thông.Câu 8: Trường hợp nào sau đây là vi phạm hình sự? A. Sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc. B. Không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn theo hợp đồng. Trang 2 C. Công chức nhà nước vi phạm các điều cấm công chức làm. D. Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại nghiêm trọng sức khỏe người khác.Câu 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước ghi nhận trong A. Luật dân sự. B. Luật và chính sách. C. Hiến pháp. D. Hiến pháp và luật.Câu 10: Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người đó là ai, giữchức vụ gì. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về A. nghĩa vụ trong kinh doanh. B. quyền tự chủ trong kinh doanh. C. trách nhiệm pháp lí. D. quyền lao động của công dân.Câu 11: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật cũng phải A. bị xử lí theo quy định của pháp luật. B. chịu trách nhiệm hành chính. C. chịu trách nhiệm hình sự. D. bị truy tố và xét xử trước tòa.Câu 12: Vì mâu thuẫn với chồng là anh M nên chị B bỏ nhà đi biệt tích trong khi đang chờbổ nhiệm chức danh trưởng phòng. Nhân cơ hội này, ông H Giám đốc sở X nơi chị B côngtác đã nhận của anh Q là nhân viên dưới quyền một trăm triệu đồng và kí quyết định điềuđộng anh Q vào vị trí trưởng phòng dự kiến dành cho chị B trước đây. Biết chuyện, anh Knảy sinh ý định rủ anh M tống tiền ông H. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật? A. Chị B, ông H và anh Q. B. Anh M, ông H, anh Q và anh K. C. Ông H, anh M và anh K. D. Anh M, anh K và anh Q.Câu 13: Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hộikhác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ vàchịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào? A. Bình đẳng trước pháp luật. B. Bình đẳng về quyền con người. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.Câu 14: Một trong những mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí là nhằm A. giáo dục, răn đe. B. khuyến khích, động viên. C. tuyên truyền, giáo dục. D. giác ngộ tư tưởng.Câu 15: Đặc trưng nào sau đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.Câu 16: Anh H và chị T đi đăng kí kết hôn. Việc đăng kí kết hôn của anh H và chị T làhình thức thực hiện pháp luật nào? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Trang 3Câu 17: Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có ngườiđang ngủ. Ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông A kể lạitoàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ sổ vàng đó nhưng đã bịông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá nhiều vàng đượcchôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an thì sáng tỏ. Những ai dướiđây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Ông B và bố con ông A. B. Ông A, ông B và ông T. C. Ông A và ông T. D. Ông A và ông B.Câu 18: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác thể hiện ở chỗpháp luật được áp dụng với A. từ 16 tuổi trở lên. B. viên chức nhà nước. C. tất cả mọi người. D. người vi phạm pháp luật.Câu 19: M là con của Trưởng công an huyện. M đã rủ N đua xe. Cả hai đều bị cảnh sátgiao thôn ...