BỎNG NỔ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 142.53 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cây Bỏng nổ BỎNG NỔTênkhác:Câynổ,Bỏngnẻ.Tên khoa học: Flueggea virosa (Roxb. ex Willd) Voigt, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 2-3m. Cành già màu nâu sẫm. Lá mỏng, nguyên, có kích thước và hình dạng thay đổi, thường hình bầu dục, thuôn đầu, nhọn gốc. Lá kèm hình tam giác. Cây đơn tính khác gốc. Cụm hoa ở nách. Hoa đực thành cụm nhiều hoa; hoa cái mọc riêng lẻ hoặc xếp 2-3 cái. Quả nang hình cầu, màu trắng nhạt, có 3 mảnh vỏ. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỎNG NỔBỎNG NỔCây Bỏng nổBỎNG NỔ nổ, Bỏng nẻ.Tên khác: CâyTên khoa học: Flueggea virosa (Roxb. exWilld) Voigt, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).Mô tả: Cây nhỏ, cao 2-3m. Cành già màu nâusẫm. Lá mỏng, nguyên, có kích thước và hìnhdạng thay đổi, thường hình bầu dục, thuôn đầu,nhọn gốc. Lá kèm hình tam giác. Cây đơn tínhkhác gốc. Cụm hoa ở nách. Hoa đực thành cụmnhiều hoa; hoa cái mọc riêng lẻ hoặc xếp 2-3cái. Quả nang hình cầu, màu trắng nhạt, có 3mảnh vỏ. Hạt hình 3 cạnh, màu đỏ nâu.Cây ra hoa tháng 6-8, có quả tháng 9-11 vỏ thân, rễ.Bộ dùng: Lá, phậnPhân bố: Loài phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc,Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam, Thái Lan,Philippin. Ở nước ta, cây mọc hoang trong rừngthưa, ở chỗ dãi nắng ven đường.Thành phần hoá học: Alcaloid (securinin),tanin.Công năng: Cành, lá có tác dụng thu liễm. Vỏchát, có độc cũng có tác dụng thu liễm.Công dụng: Cành lá sắc lấy nước có thể diệttrùng, rút mủ, trị mủ vàng, mụn bọc trắng. Nếubị thương vì đồ sắt sét gỉ lưu lại ở trong vếtthương thì dùng cành lá giã đắp có thể rút rađược.Ở Ấn Độ, người ta dùng lá cùng với lá thuốc lágiã thành bột đắp trị sâu ở vết loét.Rễ chứa sốt nóng, khát nước, chóng mặt, chântay run; ở Ấn Độ, rễ được dùng làm thuốc trịbệnh lậu.Vỏ thân và vỏ rễ được dùng làm thuốc trừ sâu duốc cá.vàCách dùng, liều lượng: Rễ thái mỏng, phơi sấykhô sao vàng. Ngày uống 6-12g dạng nước sắc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỎNG NỔBỎNG NỔCây Bỏng nổBỎNG NỔ nổ, Bỏng nẻ.Tên khác: CâyTên khoa học: Flueggea virosa (Roxb. exWilld) Voigt, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).Mô tả: Cây nhỏ, cao 2-3m. Cành già màu nâusẫm. Lá mỏng, nguyên, có kích thước và hìnhdạng thay đổi, thường hình bầu dục, thuôn đầu,nhọn gốc. Lá kèm hình tam giác. Cây đơn tínhkhác gốc. Cụm hoa ở nách. Hoa đực thành cụmnhiều hoa; hoa cái mọc riêng lẻ hoặc xếp 2-3cái. Quả nang hình cầu, màu trắng nhạt, có 3mảnh vỏ. Hạt hình 3 cạnh, màu đỏ nâu.Cây ra hoa tháng 6-8, có quả tháng 9-11 vỏ thân, rễ.Bộ dùng: Lá, phậnPhân bố: Loài phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc,Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam, Thái Lan,Philippin. Ở nước ta, cây mọc hoang trong rừngthưa, ở chỗ dãi nắng ven đường.Thành phần hoá học: Alcaloid (securinin),tanin.Công năng: Cành, lá có tác dụng thu liễm. Vỏchát, có độc cũng có tác dụng thu liễm.Công dụng: Cành lá sắc lấy nước có thể diệttrùng, rút mủ, trị mủ vàng, mụn bọc trắng. Nếubị thương vì đồ sắt sét gỉ lưu lại ở trong vếtthương thì dùng cành lá giã đắp có thể rút rađược.Ở Ấn Độ, người ta dùng lá cùng với lá thuốc lágiã thành bột đắp trị sâu ở vết loét.Rễ chứa sốt nóng, khát nước, chóng mặt, chântay run; ở Ấn Độ, rễ được dùng làm thuốc trịbệnh lậu.Vỏ thân và vỏ rễ được dùng làm thuốc trừ sâu duốc cá.vàCách dùng, liều lượng: Rễ thái mỏng, phơi sấykhô sao vàng. Ngày uống 6-12g dạng nước sắc.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học cổ truyền nghiên cứu y học mẹo vặt bảo vệ sức khỏe mẹo vặt chữa bệnh y tế sức khoẻTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 312 0 0 -
8 trang 290 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 287 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 284 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 242 0 0 -
Một số loại thuốc gây rối loạn vận động
6 trang 233 0 0 -
13 trang 227 0 0