Danh mục tài liệu

BTTH 1 LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 129.50 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính. – Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên. Kĩ năng: – Biết mã hoá những thông tin đơn giản thành dãy bit. – Viết được số thực dưới dạng dấu phảy động. Thái độ: – Rèn luyện thái độ làm việc nghiêm túc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BTTH 1 LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TINBTTH 1 LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TINI. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính. – Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên. Kĩ năng: – Biết mã hoá những thông tin đơn giản thành dãy bit. – Viết được số thực dưới dạng dấu phảy động. Thái độ: – Rèn luyện thái độ làm việc nghiêm túc.II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, bảng mã ASCII – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Làm bài tập.III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu nguyên lý mã hoá nhị phân? Đáp: Thông tin khi đưa vào máy tính phải được biến đổi thành mã nhị phân. 3. Bài mới Hoạt động 1: Củng cố khái niệm thông tin và máy tính Hoạt động của Học Nội dung Hoạt động của Giáo viên sinh1. Hãy chọn những khẳng địnhđúng trong các khẳng định sau :  Chia các nhóm thảo luận và  Đại diện trả lời a. Máy tính có thể thay thế hoàn gọi HS bất kì trong nhóm trảtoàn cho con người trong lĩnh vực lời. 1. Trả lời: c, d.tính toán. b. Học tin học là học sử dụngmáy tính. c. Máy tính là sản phẩm trí tuệcủa con người. d. Một người phát triển toàn diệntrong xã hội hiện đại không thểthiếu hiểu biết về tin học. 2. Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng? a. 1KB = 1000 byte  GV nhấn mạnh : + chính xác: 1 KB = 210 B 2. Trả lời: b. b. 1KB = 1024 byte c. 1MB = 1000000 byte + nhưng đôi khi người ta lấy:3. Có 10 hsinh xếp hàng ngang để 1 KB = 1000 Bchụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit đểbiểu diễn thông tin cho biết mỗivị trí trong hàng là bạn nam haybạn nữ.  GV cho HS thay đổi qui ước 3. Qui ước: Nam:0,4. Hãy nêu một vài ví dụ về thông Nam / Nữ, từ đó thay đổi dãy nữ:1tin. Với mỗi thông tin đó hãy cho bit Ta có dãy bit:biết dạng của nó. 1001101011  Gọi HS bất kì trong mỗi nhóm cho VD, cả lớp nhận  HS trả lời xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mãNội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh1. Chuyển các xâu kí tự sau thành  Hướng dẫn xem phụ lục cuối  HS trả lời.dạng mã nhị phân: SGK để giải. 1. “VN” tương ứng “ VN”, “Tin”. với dãy bit: “ 01010110  Gọi 1 HS lên bảng giải2. Dãy bit 01001110““01001000 01101111 01100001“ “Tin” tương ứngtương ứng là mã ASCII của dãy dãy bit:kí tự nào? “010101003. Phát biểu “ Ngôn ngữ máy tính  Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. 01101001là ngôn ngữ nhị phân” là đúng 01101110”hay sai? Hãy giải thích. 2. Dãy bit đã cho tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự: “ Hoa” 3. Đúng, vì các thiết bị điện tử trong máy tính chỉ hoạt động theo 1 trong 2 trạng thái. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách biểu diễn số nguyên và số thựcNội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh1. Để mã hoá số nguyên –27 cần  Gọi HS trả lời mã hoá số –27 1.dùng ít nhất bao nhiêu byte? cần 1 byte.2. Viết các số thực sau đây dướidạng dấu phảy động 2. 11005 = 0.11005x 105 11005; 25,879; 0,000984 25,879 = 0.25879x102 0,000984 = 0.984x 10–3 Hoạt động 4: Củng cố cách mã hoá thông tin  Cho HS nhắc lại:  HS nhắc lại – Cách mã hoá và giải mã xâu kí tự và số nguyên. – Cách đọc bảng mã ASCII, phân biệt mã tập phân và mã hexa 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Đọc trước bài Giới thiệu về m ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: