Bùm bụp trườn
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 107.05 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bùm bụp trườn, Rùm nao dây – Mollotus repandus (Willd.) Muell – Arg, thuộc họ Thầu dầu – Euphorbiaceae.Mô tả: Cây nhỡ hay cây leo trườn, nhánh non có lông mịn vàng. Lá có phiến xoan tam giác, gốc tròn, gân từ gốc 3, mặt dưới có lông vàng; cuống dài, có lông. Bông có lông sát; hoa có 4-5 lá đài, hơn 60 nhị; bầu hình cầu; vòi nhuỵ 2. Quả nang 2 mảnh, có lông màu vàng nhạt, chứa hai hạt màu đen. Hoa tháng 11-1; quả tháng 3-7. Bộ phận dùng: Rễ, thân và lá – Radix,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bùm bụp trườnBùm bụp trườnBùm bụp trườn, Rùm nao dây – Mollotus repandus (Willd.) Muell – Arg, thuộc họThầu dầu – Euphorbiaceae.Mô tả: Cây nhỡ hay cây leo trườn, nhánh non có lông mịn vàng. Lá có phiến xoantam giác, gốc tròn, gân từ gốc 3, mặt dưới có lông vàng; cuống dài, có lông. Bôngcó lông sát; hoa có 4-5 lá đài, hơn 60 nhị; bầu hình cầu; vòi nhuỵ 2. Quả nang 2mảnh, có lông màu vàng nhạt, chứa hai hạt màu đen.Hoa tháng 11-1; quả tháng 3-7.Bộ phận dùng: Rễ, thân và lá – Radix, Caulis et Folium Malloti Repandi.Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở bìa rừng trên các đồi đá, lùm cây bụi và trong rừngthứ sinh đến 400m từ các tỉnh phía Bắc như Lạng Sơn, Hoà Bình, Ninh Bình, quacác tỉnh Tây Nguyên đến Đồng Nai. Còn phân bố ở Inđônêxia tới Niu Calêđôni vàÚc Châu.Tính vị, tác dụng: Vị hơi cay, tính ấ m; có tác dụng khử phong hoạt lạc, thư cân chỉthống.Công dụng, chỉ định và phối hợp: Rễ cây sắc nước uống trị cảm sốt. Lá dùng trịmụn nhọt, ghẻ lở. Ở Trung Quốc, người ta dùng rễ, thân và lá làm thuốc trị phongthấp, đau nhức xương, đau lưng đùi, sản hậu bị tê liệt. Dùng ngoài trị đòn ngã tổnthương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bùm bụp trườnBùm bụp trườnBùm bụp trườn, Rùm nao dây – Mollotus repandus (Willd.) Muell – Arg, thuộc họThầu dầu – Euphorbiaceae.Mô tả: Cây nhỡ hay cây leo trườn, nhánh non có lông mịn vàng. Lá có phiến xoantam giác, gốc tròn, gân từ gốc 3, mặt dưới có lông vàng; cuống dài, có lông. Bôngcó lông sát; hoa có 4-5 lá đài, hơn 60 nhị; bầu hình cầu; vòi nhuỵ 2. Quả nang 2mảnh, có lông màu vàng nhạt, chứa hai hạt màu đen.Hoa tháng 11-1; quả tháng 3-7.Bộ phận dùng: Rễ, thân và lá – Radix, Caulis et Folium Malloti Repandi.Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở bìa rừng trên các đồi đá, lùm cây bụi và trong rừngthứ sinh đến 400m từ các tỉnh phía Bắc như Lạng Sơn, Hoà Bình, Ninh Bình, quacác tỉnh Tây Nguyên đến Đồng Nai. Còn phân bố ở Inđônêxia tới Niu Calêđôni vàÚc Châu.Tính vị, tác dụng: Vị hơi cay, tính ấ m; có tác dụng khử phong hoạt lạc, thư cân chỉthống.Công dụng, chỉ định và phối hợp: Rễ cây sắc nước uống trị cảm sốt. Lá dùng trịmụn nhọt, ghẻ lở. Ở Trung Quốc, người ta dùng rễ, thân và lá làm thuốc trị phongthấp, đau nhức xương, đau lưng đùi, sản hậu bị tê liệt. Dùng ngoài trị đòn ngã tổnthương.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y khoa bệnh thường gặp Bùm bụp trườn Rùm nao dâyTài liệu có liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 187 0 0 -
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 185 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 133 0 0 -
4 trang 122 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 118 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 91 1 0 -
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 85 0 0 -
4 trang 85 0 0
-
2 trang 75 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 63 0 0