Các cơ cấu chính của động cơ xăng_phần 8
Số trang: 7
Loại file: docx
Dung lượng: 291.69 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vì rằng mỗi bộ phận của động cơ (nắp quy lát, thân máy và xupáp...) đều bị giãn nở vìnhiệt, cho nên giữa cam và con đội xupáp phải có khe hở để xupáp vẫn có thể hoạtđộng bình thường ngay cả khi bị ảnh hưởng của giãn nở. Khe hở này được gọi là khehở xupáp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các cơ cấu chính của động cơ xăng_phần 8Cáccơcấuchínhcủađộngcơxăng(Phần8/8)Khe hở xupápVì rằng mỗi bộ phận của động cơ (nắp quy lát, thân máy và xupáp...) đ ều b ị giãn n ở vìnhiệt, cho nên giữa cam và con đội xupáp phải có khe h ở đ ể xupáp v ẫn có th ể ho ạtđộng bình thường ngay cả khi bị ảnh hưởng của giãn nở. Khe h ở này đ ược g ọi là khehở xupáp.GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:Khe hở xupáp quá lớn có thể gây ra tiếng ồn bất thường cho đ ộng c ơ và làm sai l ệchthời điểm đánh lửa.Khe hở xupáp không đủ có thể dẫn đến píttông thúc vào xupáp.GỢI Ý:Có hai loại khe hở xupáp, tuỳ thuộc vào cấu tạo và vật li ệu của đ ộng c ơ. Loại thứ nh ất,khe hở tăng lên khi động cơ nóng lên, còn loại th ứ hai thì khe h ở gi ảm xu ống khi đ ộngcơ nóng lên.Điều chỉnh khe hở xupáp1. Kiểu điều chỉnh đòi hỏi phải thay thế con đội xupápKhe hở xupáp được điều chỉnh bằng cách thay con đội xupáp.2. Kiểu điều chỉnh đòi hỏi thay miếng đệmTrong kiểu điều chỉnh này, miếng đệm được thay thế.Có các kiểu miếng đệm như sau:(1) Miếng đệm bên trong.(Tháo trục cam ra và thay miếng đệm.)(2) Miếng đệm bên ngoài.(sử dụng SST để thay miếng đệm.)(3) Miếng đệm ở dưới con mổ(sử dụng SST để thay miếng đệm.)GỢI Ý:Vì kích cỡ của con đội và miếng đệm thay đổi theo kiểu động cơ cho nên ph ải lựachọn loại thích hợp.3. Kiểu điều chỉnh đòi hỏi dùng vít điều chỉnhKiểu điều chỉnh này áp dụng cho các động cơ có cò mổ. Điều chỉnh khe h ở xupápbằng cách vặn vít điều chỉnh, lắp trong cò mổ.Cơ cấu bánh răng phụ (bánh răng cắt kéo)Trong bánh răng dẫn động của trục cam có một bánh răng ph ụ dùng đ ể gi ảm ti ếng ồnliên quan đến sự thay đổi mômen.Bánh răng phụ này luôn luôn được lò xo đẩy theo h ướng quay, gi ảm khe h ở c ủa bánhrăng bằng cách giữ ăn khớp với bánh răng dẫn động, để gi ảm ti ếng ồn.Khe hở ăn khớpLà khe hở giữa các bề mặt tiếp xúc của các bánh răng, và nh ờ có khe h ở cho phép nàytrong thiết kế cũng như lắp ráp mà ngăn ngừa đ ược sự mài mòn và k ẹt bánh răng.Trục cân bằngCác trục cân bằng được sử dụng trong các động cơ có dung tích làm vi ệc l ớn, v ới cácxy-lanh bố trí trong một hàng, nhằm giảm bớt rung động.Trục cân bằng được trang bị đối trọng và quay với tốc độ gấp hai lần t ốc đ ộ tr ụckhuỷu. Sự rung động của trục cân bằng được sử dụng để khử sự rung của tr ục khu ỷu,bằng cách tạo ra rung động theo chiều ngược lại.Tốc độ quay của trục khuỷu dưới đường tâm “O” (va) và trên đường tâm “O” (vb) lànhư nhau.Tuy nhiên, nếu lấy đường tâm “O” làm chuẩn thì khoảng cách mà píttông di chuy ển(La) và (Lb) là khác nhau. Vì (La) và (Lb) cùng sử dụng m ột quãng th ời gian nh ư nhaucho một chu trình, nên tốc độ (Va) và (Vb) sẽ khác nhau.Vì tốc độ di chuyển của píttông ở trên và dưới đường tâm “O” là khác nhau, nên xu ấthiện một khoảng trong quán tính, vì thế làm cho đ ộng c ơ rung đ ộng.Đối với động cơ bốn xy-lanh, thẳng hàng, khi các xy-lanh 2 và 3 ở BDC còn các xy-lanh1 và 4 ở TDC, thì có chênh lệch vị trí là 180 o , tạo ra đ ộ rung gấp hai l ần khi tr ụckhuỷu quay.Bộ căng xích cam tự độngBộ căng xích cam tự động dùng một lò xo và áp suất dầu động cơ để duy trì sức căngthích hợp ở mọi thời điểm. Nó cũng có tác dụng giảm tiếng ồn phát ra t ừ xích cam. Bằng cách dùng cơ cấu bánh cóc, bộ căng xích tác d ụng m ột l ực căng t ừ lò-xo, vàothời điểm chưa có áp suất dầu khi khởi động động cơ.Bộ căng đai cam tự độngBộ căng đai cam tự động sử dụng lực lò-xo và áp suất dầu silicone đ ể duy trì s ức căngthích hợp cho đai cam ở mọi thời điểm.Hết
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các cơ cấu chính của động cơ xăng_phần 8Cáccơcấuchínhcủađộngcơxăng(Phần8/8)Khe hở xupápVì rằng mỗi bộ phận của động cơ (nắp quy lát, thân máy và xupáp...) đ ều b ị giãn n ở vìnhiệt, cho nên giữa cam và con đội xupáp phải có khe h ở đ ể xupáp v ẫn có th ể ho ạtđộng bình thường ngay cả khi bị ảnh hưởng của giãn nở. Khe h ở này đ ược g ọi là khehở xupáp.GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:Khe hở xupáp quá lớn có thể gây ra tiếng ồn bất thường cho đ ộng c ơ và làm sai l ệchthời điểm đánh lửa.Khe hở xupáp không đủ có thể dẫn đến píttông thúc vào xupáp.GỢI Ý:Có hai loại khe hở xupáp, tuỳ thuộc vào cấu tạo và vật li ệu của đ ộng c ơ. Loại thứ nh ất,khe hở tăng lên khi động cơ nóng lên, còn loại th ứ hai thì khe h ở gi ảm xu ống khi đ ộngcơ nóng lên.Điều chỉnh khe hở xupáp1. Kiểu điều chỉnh đòi hỏi phải thay thế con đội xupápKhe hở xupáp được điều chỉnh bằng cách thay con đội xupáp.2. Kiểu điều chỉnh đòi hỏi thay miếng đệmTrong kiểu điều chỉnh này, miếng đệm được thay thế.Có các kiểu miếng đệm như sau:(1) Miếng đệm bên trong.(Tháo trục cam ra và thay miếng đệm.)(2) Miếng đệm bên ngoài.(sử dụng SST để thay miếng đệm.)(3) Miếng đệm ở dưới con mổ(sử dụng SST để thay miếng đệm.)GỢI Ý:Vì kích cỡ của con đội và miếng đệm thay đổi theo kiểu động cơ cho nên ph ải lựachọn loại thích hợp.3. Kiểu điều chỉnh đòi hỏi dùng vít điều chỉnhKiểu điều chỉnh này áp dụng cho các động cơ có cò mổ. Điều chỉnh khe h ở xupápbằng cách vặn vít điều chỉnh, lắp trong cò mổ.Cơ cấu bánh răng phụ (bánh răng cắt kéo)Trong bánh răng dẫn động của trục cam có một bánh răng ph ụ dùng đ ể gi ảm ti ếng ồnliên quan đến sự thay đổi mômen.Bánh răng phụ này luôn luôn được lò xo đẩy theo h ướng quay, gi ảm khe h ở c ủa bánhrăng bằng cách giữ ăn khớp với bánh răng dẫn động, để gi ảm ti ếng ồn.Khe hở ăn khớpLà khe hở giữa các bề mặt tiếp xúc của các bánh răng, và nh ờ có khe h ở cho phép nàytrong thiết kế cũng như lắp ráp mà ngăn ngừa đ ược sự mài mòn và k ẹt bánh răng.Trục cân bằngCác trục cân bằng được sử dụng trong các động cơ có dung tích làm vi ệc l ớn, v ới cácxy-lanh bố trí trong một hàng, nhằm giảm bớt rung động.Trục cân bằng được trang bị đối trọng và quay với tốc độ gấp hai lần t ốc đ ộ tr ụckhuỷu. Sự rung động của trục cân bằng được sử dụng để khử sự rung của tr ục khu ỷu,bằng cách tạo ra rung động theo chiều ngược lại.Tốc độ quay của trục khuỷu dưới đường tâm “O” (va) và trên đường tâm “O” (vb) lànhư nhau.Tuy nhiên, nếu lấy đường tâm “O” làm chuẩn thì khoảng cách mà píttông di chuy ển(La) và (Lb) là khác nhau. Vì (La) và (Lb) cùng sử dụng m ột quãng th ời gian nh ư nhaucho một chu trình, nên tốc độ (Va) và (Vb) sẽ khác nhau.Vì tốc độ di chuyển của píttông ở trên và dưới đường tâm “O” là khác nhau, nên xu ấthiện một khoảng trong quán tính, vì thế làm cho đ ộng c ơ rung đ ộng.Đối với động cơ bốn xy-lanh, thẳng hàng, khi các xy-lanh 2 và 3 ở BDC còn các xy-lanh1 và 4 ở TDC, thì có chênh lệch vị trí là 180 o , tạo ra đ ộ rung gấp hai l ần khi tr ụckhuỷu quay.Bộ căng xích cam tự độngBộ căng xích cam tự động dùng một lò xo và áp suất dầu động cơ để duy trì sức căngthích hợp ở mọi thời điểm. Nó cũng có tác dụng giảm tiếng ồn phát ra t ừ xích cam. Bằng cách dùng cơ cấu bánh cóc, bộ căng xích tác d ụng m ột l ực căng t ừ lò-xo, vàothời điểm chưa có áp suất dầu khi khởi động động cơ.Bộ căng đai cam tự độngBộ căng đai cam tự động sử dụng lực lò-xo và áp suất dầu silicone đ ể duy trì s ức căngthích hợp cho đai cam ở mọi thời điểm.Hết
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
động cơ máy cơ khí máy chế tạo máy cách loại máy móc tài liệu cơ khí khe hở xupapTài liệu có liên quan:
-
ĐỀ TÀI THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BÍCH ĐUÔI ( TẬP THUYẾT MINH)
54 trang 238 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế kỹ thuật máy ép thủy lực tải trọng 70 tấn phục vụ cho nhà máy Z751
84 trang 190 0 0 -
Giáo trình công nghệ chế tạo máy - Chương 11: Các phương pháp gia công mặt phẳng
17 trang 171 0 0 -
Giáo trình MÁY TIỆN – MÁY KHOAN - MÁY DOA
35 trang 156 0 0 -
Đồ án 'TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG'.
49 trang 150 0 0 -
ĐỒ ÁN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY TRẠM DẨN ĐỘNG BĂNG TẢI - Phần 4
4 trang 137 0 0 -
Giáo trình Dung sai lắp ghép - ĐH Công Nghiệp Tp. HCM
113 trang 134 0 0 -
46 trang 108 0 0
-
Tìm hiểu về công nghệ chế tạo máy (In lần thứ 4, có sửa chữa): Phần 2
438 trang 106 0 0 -
Giáo án môn học Kỹ thuật nhiệt
43 trang 103 0 0