Simple present keeps is kept Present continuous is keeping is being kept Simple past kept was kept Simple future will keep will be kept Near future is going to keep is going to be kept Conditional type 2 would keep would be kept Conditional type 3 would have kept would have been kept Present infinitive to keep to be kept Past continuous was keeping was being kept Present perfect has kept has been kept Past perfect had kept had been kept Perfect infinitive to have kept to have been kept Present.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC THÌ Ở DẠNG CHỦ ĐỘNG VÀ DẠNG BỊ ĐỘNG TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA CHÚN
CÂU B Ị ĐỘNG
CÁC THÌ Ở DẠNG CHỦ ĐỘNG VÀ DẠNG BỊ ĐỘNG
TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA CHÚNG .
TENSE/VERB FORM ACTIVE VOISE PASSIVE VOISE
Simple present keeps is kept
Present continuous is keeping is being kept
Simple past kept was kept
Simple future will keep will be kept
Near future is going to keep is going to be kept
Conditional type 2 would keep would be kept
Conditional type 3 would have kept would have been kept
Present infinitive to keep to be kept
Past continuous was keeping was being kept
Present perfect has kept has been kept
Past perfect had kept had been kept
Perfect infinitive to have kept to have been kept
Present participle/gerund keeping being kept
Perfect participle having kept having been kept
________________________________________________________________
A/ Trong lời nói thường ngày thì get được dùng thay thế cho be
Eg: 1 ;The egg got broken = The egg was broken
2 ; You' ll get sacked if you take any more time off.
= You' ll be sacked if you take any more time off.
B/ N ếu một câu có hai tân ngữ thì chúng ta có thể chuyển được hai bị động
.Nhưng người ta thường dùng tân ngữ chỉ người ( tân ngữ gián tiếp ) để chuyển
sang bị động .
Eg:A She gave him a book. = She gave a book to him .( him là tân ngữ gián tiếp
)
P1:He was given a book . ( thường được sử dụng hơn ).
P2:A book was given to him .
C/ Cách chuyển dạng câu hỏi Wh-questions dạng chủ động sang bị động
1/ Hỏi cho chủ ngữ ( có hai dạng và đều không cần dùng trợ động từ ở câu chủ
động , nhưng lại cần trợ động từ ở câu bị động .).
a/ A : Wh + v ? ( không thể chuyển sang bị động vì không có tân ngữ)
b/ A: Wh + v + o?___________P: Wh + be + S + PP2 + ( prep)?
Eg: A : Who loves Peter ?_______P: Who is Peter loved by ?
A: Who painted it ? ________P: Who was it painted by ?
2/ Hỏi cho tân ngữ ( cần trợ động từ ở câu chủ động , nhưng lại không cần dùng
trợ động từ ở câu bị động .)
A : Wh + Aux + S + V ?_____P :Wh + be + PP2 ?
Eg: A: What did they steal ?_____ P: What was stolen ?
1
________________________________________________________________
CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG ANH
A/ Những động từ chỉ sự ao ước , sự ưa thích ,sự yêu mến như là : to want , to
wish..v.v .thường có công thức : S + want +o + to -infinitive +o(của to-infinitive
)
khi chuyển sang bị động phải dùng nguyên thể bị động .
Eg : He wants somebody to take photograph
He wants photograph to be taken
Vậy một vấn đề được đặt ra là nguyên thể bị động là gì ? nguyên thể bị động có
mấy loại ?
Nó là be + quá khứ phân từ hai ( BE + DONE ) và có hai loại : nguyên thể bị
động không có to ( be done ) và nguyên thể bị động có to ( to be done )
Nhưng với các động từ chỉ mệnh lệnh /yêu cầu /khuyên bảo / mời mọc như là :
command / request /advise / invite mà cộng với một tân ngữ gián tiếp và một
động từ nguyên thể có to theo công thức S + advise...etc + O + To - infinitive
thì chúng ta chuyển sang bị đ ộng bằng cách dùng dạng bị động của động từ
chính
Eg : A :she invited me to go . P : I was invited to go .
Nhưng với các động từ khuyên /cầu xin /ra lệnh /căn dặn ,khuyên nhủ /thôi thúc
,gắng thuyết phục như là :advise /beg /order /recommend / urge theo công thức
S + u rge + O + To- infinitive + O thì ta có thể chuyển sang bị động bằng hai
cách .
Cách 1: Dùng d ạng bị động của động từ chính ( như đã nói ở trên )
Cách 2: Dùng cấu trúc S +urge... etc + that +.......+ should + nguyên thể bị
động
Eg : A : I urged my father to forgive my sister ( tôi đã cố thuyết phục bố tha thứ
cho em gái )
P1 : My father was urged to forgive my sister .
P2 : I urged that my sister should be forgiven .
Đặc biệt là những động từ : đồng ý /ước ao /sắp x ếp /nhất quyết /quyết tâm
/quyết định /yêu cầu như là : agree / be anxious / arrange /be dertermined
/determine /decide /demand theo công thức S + agree ...etc +To - infinitive + O
thì thường được chuyển sang bị độngbẳng cách dùng That.........should như đã
nói trên .
Eg : A : He dicided to sell the house
P : He dicided that the house should be sold
Đến đây chắc là các em đã biết cách dùng that..........should để chuyển một số
câu như đã nói ở trên sang bị động . ngoài ra that.............should còn được dùng
để thay thế cho cấu trúc dùng danh động từ hoặc động từ nguyên thể
Eg :A: She advised us to keep the gate locked = A: She advised that we should
keep the gate locked or P : She advised that the gate should be kept
Mặt khác that.........should trang trọng hơn là dùng cấu trú ...
CÁC THÌ Ở DẠNG CHỦ ĐỘNG VÀ DẠNG BỊ ĐỘNG TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA CHÚN
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 202.96 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu luyện thi đại học môn anh đề cương ôn thi đại học môn anh cấu trúc đề thi đại học môn anh bài tập anh văn đề thi thử đại học anh vănTài liệu có liên quan:
-
4 trang 273 0 0
-
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TIẾNG ANH - Mã đề thi 103
4 trang 222 0 0 -
4 trang 167 0 0
-
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1 trang 63 0 0 -
14 trang 61 0 0
-
Bài tập tiếng Anh quản tri kinh doanh part 1
10 trang 55 0 0 -
4 trang 52 0 0
-
2 trang 50 0 0
-
6 trang 50 0 0
-
4 trang 50 0 0