Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị phẫu thuật glôcôm ác tính
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 339.46 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả và các yếu tố ảnh đến điều trị phẫu thuật Glôcôm ác tính. Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp theo dõi dọc theo thời gian được tiến hành tại khoa Glôcôm bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 10 năm 2012 đến tháng 10 năm 2017 trên 53 mắt với thời gian theo dõi tối thiểu 6 tháng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị phẫu thuật glôcôm ác tính vietnam medical journal n01 - MAY - 2021 chúng tối đạt 80%, trong đó tái thông tốt đạt trị dưới 6 giờ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh 60%(TICI 2b 17.14%, TICI 3 42.86%). Tỷ lệ tái Hóa cho thấy thành công về mặt kỹ thuật. Tỷ lệ thông tốt của chúng tôi thấp hơn so với các thử có tái thông cao (94.29%), trong đó tái thông nghiệm ngẫu nhiên: MR CLEAN (75.4%)[1], hoàn toàn đạt 42.86%. Tỷ lệ xuất huyết não có ESCAPE (72.4%) [2], EXTENDED IA (86%)[3], triệu chứng chiếm 8.57%. Mức độ hồi phục chức SWIFT – PRIME (88%) [4] và Vũ Đăng Lưu năng thần kinh tốt (mRS 0 – 2) tại thời điểm 3 71.9% [6]. Theo chúng tôi, lí do chính dẫn tới sự tháng đạt 34.29%. Tử vong sau 3 tháng chiếm khác biệt này, đó là kinh nghiệm can thiệp của 14.29%. Cần tiếp tục nghiên cứu để có số liệu chúng tôi còn chưa nhiều bằng các trung tâm đầy đủ hơn trong những năm tiếp theo. lớn khác. Về biến chứng sau can thiệp, chúng tôi có 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Olvert A. Berkhemer, Puck S.S. trường hợp xuất huyết não có triệu chứng, Fransen, Debbie Beumer, et al., for the MR CLEAN chiếm tỷ lệ khá cao (8.57%). Trong khi đó, xuất Investigators (2015): A Randomized Trial of huyết não có triệu chứng ở nghiên cứu MR Intraarterial Treatment for Acute Ischemic Stroke. CLEAN là 7.7% [1], ESCAPE là 3.6% [2], và N Engl J Med 2015; 372:11-20. 2. Mayank Goyal, Andrew M. Demchuk, Bijoy K. EXTENDED IA là 6% [3]. Nguyên nhân có thể là Menon, et al., for the ESCAPE Trial Investigators do yếu tố chủng tộc, bệnh mạn tính kèm theo. (2015): Randomized Assessment of Rapid Mặt khác, yếu tố kinh nghiệm can thiệp cũng cần Endovascular Treatment of Ischemic Stroke N Engl phải tính đến. J Med 2015; 372:1019-1030 3. Bruce C.V. Campbell, Peter J. Mitchell, Về mức độ phục hồi chức năng thần kinh Timothy J. Kleinig, et al.,for the EXTEND-IA theo thang điểm Rankin sửa đổi, tỷ lệ phục hồi Investigators Endovascular (2015): Therapy for tốt tại thời điểm 3 tháng chiếm 34.29%. Kết quả Ischemic Stroke with Perfusion-Imaging Selection này tương tự nghiên cứu MR CLEAN (33%), N Engl J Med 2015; 372:1009-1018 4. Jeffrey L. Saver, Mayank Goyal, Alain nhưng thấp hơn các nghiên cứu REVASCAT Bonafe, et al., for the SWIFT PRIME (43,7%), EXTENDED IA (72%), SWIFT - PRIME Investigators (2015): Stent-Retriever (60%) và Vũ Đăng Lưu (58,2%). Sự khác biệt Thrombectomy after Intravenous t-PA vs. t-PA này có thể phần lớn là do tiêu chuẩn lựa chọn Alone in Stroke N Engl J Med 2015; 372:2285-2295 bệnh nhân ở mỗi nghiên cứu khác nhau. Trong 5. Tudor G. Jovin, Angel Chamorro, Erik Cobo, et al., for the REVASCAT Trial Investigators nghiên cứu này, tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân (2015): Thrombectomy within 8 Hours after của chúng tôi tương tự thử nghiệm MR CLEAN. Symptom Onset in Ischemic N Engl J Med 2015; 372:2296-2306 V. KẾT LUẬN 6. Vũ Đăng Lưu, Nguyễn Quang Anh (2016): Kết Can thiệp lấy huyết khối đường động mạch quả của phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ bằng dụng cụ cơ học Solitaire cho loạt 35 bệnh cơ học Stent Solitaire trong điều trị nhồi máu não tối cấp. Tạp chí nghiên cứu Y học. 94(2), 35 – 39. nhân đột quỵ nhồi máu não tối cấp cửa sổ điều CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GLÔCÔM ÁC TÍNH Đỗ Tấn1, Phạm Thị Thu Hà1 TÓM TẮT 2012 đến tháng 10 năm 2017 trên 53 mắt với thời gian theo dõi tối thiểu 6 tháng. Kết quả: 39 mắt 27 Mục tiêu: Đánh giá kết quả và các yếu tố ảnh (73,6%) được phẫu thuật lấy TTT/IOL kết hợp cắt DK đến điều trị phẫu thuật Glôcôm ác tính. Bệnh nhân cắt màng hyaloid- dây chằng Zinn - mống mắt chu và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị phẫu thuật glôcôm ác tính vietnam medical journal n01 - MAY - 2021 chúng tối đạt 80%, trong đó tái thông tốt đạt trị dưới 6 giờ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh 60%(TICI 2b 17.14%, TICI 3 42.86%). Tỷ lệ tái Hóa cho thấy thành công về mặt kỹ thuật. Tỷ lệ thông tốt của chúng tôi thấp hơn so với các thử có tái thông cao (94.29%), trong đó tái thông nghiệm ngẫu nhiên: MR CLEAN (75.4%)[1], hoàn toàn đạt 42.86%. Tỷ lệ xuất huyết não có ESCAPE (72.4%) [2], EXTENDED IA (86%)[3], triệu chứng chiếm 8.57%. Mức độ hồi phục chức SWIFT – PRIME (88%) [4] và Vũ Đăng Lưu năng thần kinh tốt (mRS 0 – 2) tại thời điểm 3 71.9% [6]. Theo chúng tôi, lí do chính dẫn tới sự tháng đạt 34.29%. Tử vong sau 3 tháng chiếm khác biệt này, đó là kinh nghiệm can thiệp của 14.29%. Cần tiếp tục nghiên cứu để có số liệu chúng tôi còn chưa nhiều bằng các trung tâm đầy đủ hơn trong những năm tiếp theo. lớn khác. Về biến chứng sau can thiệp, chúng tôi có 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Olvert A. Berkhemer, Puck S.S. trường hợp xuất huyết não có triệu chứng, Fransen, Debbie Beumer, et al., for the MR CLEAN chiếm tỷ lệ khá cao (8.57%). Trong khi đó, xuất Investigators (2015): A Randomized Trial of huyết não có triệu chứng ở nghiên cứu MR Intraarterial Treatment for Acute Ischemic Stroke. CLEAN là 7.7% [1], ESCAPE là 3.6% [2], và N Engl J Med 2015; 372:11-20. 2. Mayank Goyal, Andrew M. Demchuk, Bijoy K. EXTENDED IA là 6% [3]. Nguyên nhân có thể là Menon, et al., for the ESCAPE Trial Investigators do yếu tố chủng tộc, bệnh mạn tính kèm theo. (2015): Randomized Assessment of Rapid Mặt khác, yếu tố kinh nghiệm can thiệp cũng cần Endovascular Treatment of Ischemic Stroke N Engl phải tính đến. J Med 2015; 372:1019-1030 3. Bruce C.V. Campbell, Peter J. Mitchell, Về mức độ phục hồi chức năng thần kinh Timothy J. Kleinig, et al.,for the EXTEND-IA theo thang điểm Rankin sửa đổi, tỷ lệ phục hồi Investigators Endovascular (2015): Therapy for tốt tại thời điểm 3 tháng chiếm 34.29%. Kết quả Ischemic Stroke with Perfusion-Imaging Selection này tương tự nghiên cứu MR CLEAN (33%), N Engl J Med 2015; 372:1009-1018 4. Jeffrey L. Saver, Mayank Goyal, Alain nhưng thấp hơn các nghiên cứu REVASCAT Bonafe, et al., for the SWIFT PRIME (43,7%), EXTENDED IA (72%), SWIFT - PRIME Investigators (2015): Stent-Retriever (60%) và Vũ Đăng Lưu (58,2%). Sự khác biệt Thrombectomy after Intravenous t-PA vs. t-PA này có thể phần lớn là do tiêu chuẩn lựa chọn Alone in Stroke N Engl J Med 2015; 372:2285-2295 bệnh nhân ở mỗi nghiên cứu khác nhau. Trong 5. Tudor G. Jovin, Angel Chamorro, Erik Cobo, et al., for the REVASCAT Trial Investigators nghiên cứu này, tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân (2015): Thrombectomy within 8 Hours after của chúng tôi tương tự thử nghiệm MR CLEAN. Symptom Onset in Ischemic N Engl J Med 2015; 372:2296-2306 V. KẾT LUẬN 6. Vũ Đăng Lưu, Nguyễn Quang Anh (2016): Kết Can thiệp lấy huyết khối đường động mạch quả của phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ bằng dụng cụ cơ học Solitaire cho loạt 35 bệnh cơ học Stent Solitaire trong điều trị nhồi máu não tối cấp. Tạp chí nghiên cứu Y học. 94(2), 35 – 39. nhân đột quỵ nhồi máu não tối cấp cửa sổ điều CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GLÔCÔM ÁC TÍNH Đỗ Tấn1, Phạm Thị Thu Hà1 TÓM TẮT 2012 đến tháng 10 năm 2017 trên 53 mắt với thời gian theo dõi tối thiểu 6 tháng. Kết quả: 39 mắt 27 Mục tiêu: Đánh giá kết quả và các yếu tố ảnh (73,6%) được phẫu thuật lấy TTT/IOL kết hợp cắt DK đến điều trị phẫu thuật Glôcôm ác tính. Bệnh nhân cắt màng hyaloid- dây chằng Zinn - mống mắt chu và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Glôcôm ác tính Cắt dịch kính Lấy thểthủy tinh Nhãn áp sau phẫu thuật Hạ nhãn ápTài liệu có liên quan:
-
Phẫu thuật cắt bè củng giác mạc
3 trang 27 0 0 -
Nhân một trường hợp bỏng mắt do bazơ
9 trang 18 0 0 -
Đánh giá kết quả điều trị bong võng mạc nguyên phát bằng phẫu thuật cắt dịch kính
6 trang 12 0 0 -
Kết quả phẫu thuật cắt dịch kính phối hợp cố định thể thuỷ tinh nhân tạo không dùng chỉ khâu
5 trang 12 0 0 -
Phẫu thuật mở bao sau thể thủy tinh bằng laser
3 trang 12 0 0 -
5 trang 12 0 0
-
4 trang 12 0 0
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật Phaco đường rạch 2,2 mm kết hợp cắt dịch kính 23G
7 trang 11 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân glôcôm ác tính điều trị bằng phẫu thuật
5 trang 11 0 0 -
4 trang 11 0 0