Danh mục tài liệu

Các yếu tố tác động tới lạm phát tại Việt Nam - Phân tích chuỗi thời gian phi tuyến

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 445.09 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục đích của bài viết "Các yếu tố tác động tới lạm phát tại Việt Nam - Phân tích chuỗi thời gian phi tuyến" là xác định các yếu tố ảnh hưởng tới lạm phát tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2000 trở lại đây và lượng hóa các tác động này bằng phân tích chuỗi thời gian phi tuyến. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố tác động tới lạm phát tại Việt Nam - Phân tích chuỗi thời gian phi tuyếnCác y u t tác ñ ng t i l m phát t i Vi t Nam - Phântích chu i th i gian phi tuy nCh s giá tiêu dùng (CPI) tăng cao vào các tháng cu i năm 2007 khi nCPI bình quân năm 2007 tăng 8,3% so v i năm 2006. N i ti p ñà tăngc a năm 2007 CPI tăng m nh vào 8 tháng ñ u năm 2008 và gi mm nh vào các tháng còn l i. Tuy v y, CPI năm 2008 v n tăng 19,98%so v i năm 2007, cao nh t t năm 1992, nh hư ng l n ñ n ho t ñ ngs n xu t - kinh doanh và ñ i s ng nhân dân. B n tháng ñ u năm 2009,CPI tăng nh ho c gi m (CPI tháng 3/2009 gi m 0,17% so v i tháng2/2009) nhưng ti m n nguy cơ l m phát cao vào các tháng còn l i.M c ñích c a bài vi t này là xác ñ nh các y u t nh hư ng t i l m phátt i Vi t Nam trong giai ño n t năm 2000 tr l i ñây và lư ng hoá cáctác ñ ng này b ng phân tích chu i th i gian phi tuy n.Quan h gi a các bi n s kinh t - xã h i không ch có d ng tuy n tính như m ingư i thư ng quan ni m mà t n t i nhi u d ng phi tuy n khác nhau. Ngư i tanh n th y, so v i các mô hình chu i th i gian tuy n tính, m t mô hình chu ith i gian phi tuy n t t có th c i thi n k t qu d báo và cho bi t rõ hơn v tínhñ ng trong chu kỳ kinh t . ðó là lý do tác gi l a ch n phân tích các y u t nhhư ng t i l m phát t i Vi t Nam b ng chu i th i gian phi tuy n.L m phát và các y u tnh hư ng(1) L m phát ti n tT năm 1996, t c ñ tăng cung ti n th c t M2 (cung ti n M2 tính theo g c1994)(1) luôn cao hơn t c ñ tăng trư ng kinh t . Tăng trư ng M2 th c t năm2000 ñ t t i 51,41%, vư t xa t c ñ tăng trư ng GDP năm ñó (6,79%). C ngd n t năm 2000 t i 2007, t c ñ tăng trư ng cung ti n th c t là 203,96% (t cñ tăng cung ti n th c t năm 2001 là 23,13%; năm 2002 là 13,17%; năm 2003là 17,13%, năm 2004 là 19,66%; năm 2005 là 19,92%; năm 2006 là 24,54% vànăm 2007 cung ti n th c t tăng t i 35%), g p 3 l n tăng trư ng GDP c ng d nc a cùng th i kỳ (61,04%). Khi cung ti n tăng quá m c h p th c a n n kinh tthì t t y u l m phát x y ra. ð c bi t vào năm 2006, cung ti n th c t tăng g n25% cùng v i các y u t khác ñã góp ph n làm tăng l m phát trong năm 2007.Năm 2007, tăng trư ng cung ti n th c t l i ñ t m t ñ nh m i (35%) gây l mphát cao trong nh ng tháng cu i năm 2007 và ñ u năm 2008, nh hư ng t iquá trình tăng trư ng b n v ng c a n n kinh t .(2) L m phát c u kéoV n ñ u tư phát tri n tăng liên t c t năm 1995 t i nay. Giai ño n 2000-2007,t c ñ tăng t ng v n ñ u tư phát tri n (theo giá so sánh 1994) ñ u vư t m c10%, ñ c bi t, năm 2007 tăng t i 25,8%. V n ñ u tư phát tri n tăng làm tăngnhu c u v nguyên v t li u, trang thi t b .Xu t hi n nh ng nhu c u tiêu dùng cao hơn, bi u hi n là kim ng ch nh p kh uhàng tiêu dùng tăng m nh m . T c ñ tăng kim ng ch nh p kh u hàng tiêudùng c a năm 2001 so v i năm 2000 là 32,95%; năm 2002 là 20,65%; năm2003 là 26,7%; năm 2004 là 8,52%; năm 2005 là 40,14%; năm 2006 là 17,24%và năm 2007 là 45,37%.Ngoài ra, nhu c u nh p kh u lương th c c a th gi i tăng d n t i giá xu t kh utăng (giá g o xu t kh u bình quân c a Vi t Nam năm 2007 tăng 17,5% so v inăm 2006 và năm 2008 tăng t i 90,3% so v i năm 2007) khi n nhu c u lươngth c trong nư c cho xu t kh u tăng. Trong khi ngu n cung trong nư c do nhhư ng c a thiên tai, d ch b nh không tăng k p nhu c u. T ng h p tác ñ ng c acác y u t trên ñ y giá m t s hàng hoá, d ch v , ñ c bi t là giá lương th c,th c ph m tăng. Ch s giá bình quân năm 2008 c a nhóm hàng ăn và d ch văn u ng so v i năm 2007 tăng 36,57%; trong ñó ch s giá lương th c tăng49,16%.(3) L m phát chi phí ñ yL m phát chi phí ñ y do chi phí ñ u vào như nguyên v t li u, chi phí v n t i,giá năng lư ng, ti n lương... tăng kéo theo giá bán s n ph m tăng. Vi c tănggiá nguyên v t li u, giá xăng d u, giá than, giá ñi n, chi phí v n t i... xu t phátt s ñ c quy n c a ngư i bán và vi c qu n lý giá chưa hi u qu . Ngoài ra, l mphát phía cung còn xu t phát t bi n ñ ng giá th gi i do Vi t Nam liên t cnh p siêu t năm 1992 t i 2008. Nh p siêu kéo theo nh p kh u l m phát. Giátr nh p kh u tư li u s n xu t chi m trên 80% kim ng ch nh p kh u c a Vi tNam cho th y s n xu t c a nư c ta ph thu c vào th trư ng th gi i r t l n.Khi giá th gi i tăng thì chi phí s n xu t cũng tăng theo. T c ñ tăng giá cácm t hàng nh p kh u ch y u như xăng d u, s t thép, phân bón và ch t d o năm2007 so v i năm 2006 l n lư t là 12,8%; 22,6%; 18,9%; 9,5%. Năm 2008, t cñ tăng giá các m t hàng trên là 41,7%; 30,8%; 87,4% và 12,4% khi n ch sgiá tiêu dùng năm 2008 tăng cao nh t trong vòng 15 năm g n ñây.(4) L m phát cơ c uL m phát cơ c u n y sinh do hi u qu ñ u tư th p, ñ u tư dàn tr i, ñ c bi t ñ iv i khu v c doanh nghi p nhà nư c. Năm 1997, ñ ñ t m c tăng trư ng GDP8,15% thì t l v n ñ u tư phát tri n trên GDP là 34,6%. Mư i năm sau, năm2007, t c ñ tăng trư ng kinh t có cao hơn năm 1997 chút ít (8,48%) nhưnglư ng v n ñ u tư phát tri n tăng t i 45,6%. T c là ñ tăng 0,33 ñi m ph n trămGDP thì t l v n ñ u tư trên GDP ph i tăn ...