Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô (Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 172.59 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch), tài liệu phổ thông phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô (Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch) Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô (Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xãkinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch) - Trình tự thực hiện: + Đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn t ỉnh Quảng Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấyphép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô tại Sở Giao thông vận tải Quảng Nam. + Sở GTVT Quảng Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửađổi, bổ sung thì thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung chưa đầy đủ hoặccần sửa đổi bổ sung. Trường hợp đầy đủ thì giao giấy hẹn nhận kết quả cho đơn vị kinhdoanh. - Cách thực thực hiện: + Đơn vị kinh doanh nộp hồ và nhận phiếu hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quảcủa Sở Giao thông vận tải Quảng Nam hoặc; + Qua hệ thống bưu chính. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Giấy đề nghị cấp giấy phép hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung giấy phép theo mẫu(01 bản chính). + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Đơn vị đăng ký kinh doanh loại hình nàoyêu cầu trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh loại hìnhđó) (01 bản sao có chứng thực). + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe (01 bản sao có chứng thực ). Trường hợp thuê đất đỗ xe phải có thêm hợp đồng giữa bên thuê đất và bến cho thuêđất (01 bản có công chứng). + Giấy xác nhận nơi đỗ xe đảm bảo các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòngchống cháy nổ và vệ sinh môi trường (01 bản chính). + Văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải(01 bản sao có chứng thực). + Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tácxã (Đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc, Chủ nhiệm, Phó chủnhiệm hợp tác xã, Trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng các điềukiện: Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đạihọc chuyên ngành khác. Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tácxã kinh doanh vận tải bằng xe ôtô từ 03 năm trở lên. (Văn bản, hoặc giấy tờ chứng minhđã công tác tại doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải). Bảo đảm và chứng minh cóđủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải (01 bản sao có chứng thực). + Phương án kinh doanh theo mẫu (01 bản chính ). + Danh sách xe (01 bản chính). + Giấy đăng ký xe (01 bản sao chụp). Trường hợp xe không phải thuộc sở hữu của chính tổ chúc, cá nhân thì cần có mộttrong các giấy tờ sau: + Hợp đồng cho thuê tài chính đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tàichính; hợp đồng thuê tài sản đối với xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuêtài sản theo quy định của pháp luật. (Ghi chú: Chức năng của tổ chức, cá nhân cho thuêtài sản phải thể hiện trong giấy đăng ký kinh doanh). Tr ường hợp xe đăng ký thuộc sởhữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã (01 bản saocó chứng thực). + Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (01 bản sao chụp). + Hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (01 bảnsao có chứng thực). Kiểm tra xe ôtô lắp đặt thiết bị giám sát hành trình hợp quy theo quyđịnh. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: Trả kết quả trong 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. - Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức và cá nhân kinh doanh hoặc liên quan đến kinh doanh vận tải bằng xe ôtô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. - Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan có thấm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Quảng Nam. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý vận tải và công nghiệp. - Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô. - Lệ phí: Tạm thu - 200.000đ/01 giấy phép. - 50.000 đ/giấy phép đối với trường hợp cấp đổi lại. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: có Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô (nếu cấp mới). Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô ( Đối với cấp đổi, cấp lạido mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ôtô. - Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 91/2009/NĐ - CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh vàđiều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô. Thông tư số 14/2010/TT - BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vậntải Ban hành Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ôtô. Thông tư số 66/2011/TT - BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lệ phícấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô. Công văn số 3864/BGTVT - KHCN ngày 30/6/2011 của Bộ Giao thông vận tải vềviệc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình xe ôtô. Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng chếđ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô (Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch) Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô (Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xãkinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch) - Trình tự thực hiện: + Đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn t ỉnh Quảng Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấyphép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô tại Sở Giao thông vận tải Quảng Nam. + Sở GTVT Quảng Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửađổi, bổ sung thì thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung chưa đầy đủ hoặccần sửa đổi bổ sung. Trường hợp đầy đủ thì giao giấy hẹn nhận kết quả cho đơn vị kinhdoanh. - Cách thực thực hiện: + Đơn vị kinh doanh nộp hồ và nhận phiếu hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quảcủa Sở Giao thông vận tải Quảng Nam hoặc; + Qua hệ thống bưu chính. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Giấy đề nghị cấp giấy phép hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung giấy phép theo mẫu(01 bản chính). + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Đơn vị đăng ký kinh doanh loại hình nàoyêu cầu trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh loại hìnhđó) (01 bản sao có chứng thực). + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe (01 bản sao có chứng thực ). Trường hợp thuê đất đỗ xe phải có thêm hợp đồng giữa bên thuê đất và bến cho thuêđất (01 bản có công chứng). + Giấy xác nhận nơi đỗ xe đảm bảo các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòngchống cháy nổ và vệ sinh môi trường (01 bản chính). + Văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải(01 bản sao có chứng thực). + Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tácxã (Đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc, Chủ nhiệm, Phó chủnhiệm hợp tác xã, Trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng các điềukiện: Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đạihọc chuyên ngành khác. Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tácxã kinh doanh vận tải bằng xe ôtô từ 03 năm trở lên. (Văn bản, hoặc giấy tờ chứng minhđã công tác tại doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải). Bảo đảm và chứng minh cóđủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải (01 bản sao có chứng thực). + Phương án kinh doanh theo mẫu (01 bản chính ). + Danh sách xe (01 bản chính). + Giấy đăng ký xe (01 bản sao chụp). Trường hợp xe không phải thuộc sở hữu của chính tổ chúc, cá nhân thì cần có mộttrong các giấy tờ sau: + Hợp đồng cho thuê tài chính đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tàichính; hợp đồng thuê tài sản đối với xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuêtài sản theo quy định của pháp luật. (Ghi chú: Chức năng của tổ chức, cá nhân cho thuêtài sản phải thể hiện trong giấy đăng ký kinh doanh). Tr ường hợp xe đăng ký thuộc sởhữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã (01 bản saocó chứng thực). + Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (01 bản sao chụp). + Hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (01 bảnsao có chứng thực). Kiểm tra xe ôtô lắp đặt thiết bị giám sát hành trình hợp quy theo quyđịnh. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: Trả kết quả trong 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. - Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức và cá nhân kinh doanh hoặc liên quan đến kinh doanh vận tải bằng xe ôtô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. - Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan có thấm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Quảng Nam. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý vận tải và công nghiệp. - Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô. - Lệ phí: Tạm thu - 200.000đ/01 giấy phép. - 50.000 đ/giấy phép đối với trường hợp cấp đổi lại. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: có Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô (nếu cấp mới). Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô ( Đối với cấp đổi, cấp lạido mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ôtô. - Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 91/2009/NĐ - CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh vàđiều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô. Thông tư số 14/2010/TT - BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vậntải Ban hành Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ôtô. Thông tư số 66/2011/TT - BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lệ phícấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô. Công văn số 3864/BGTVT - KHCN ngày 30/6/2011 của Bộ Giao thông vận tải vềviệc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình xe ôtô. Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng chếđ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cấp giấy chứng nhận giấy phép lái xe giao thông vận tải hướng dẫn thủ tục quản lý vận tảiTài liệu có liên quan:
-
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 382 0 0 -
3 trang 268 0 0
-
5 trang 238 0 0
-
7 trang 216 0 0
-
Công bố lại Cảng hàng hoá thủy nội địa địa phương ( phân chia, sáp nhập)
5 trang 213 0 0 -
4 trang 213 0 0
-
7 trang 213 0 0
-
4 trang 187 0 0
-
4 trang 169 0 0
-
200 trang 166 0 0