Danh mục tài liệu

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan về Nhiễm sắc thể - Đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 159.52 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để ôn tập tốt môn Sinh học chuẩn bị cho các kỳ thi học kỳ vá tốt nghiệp THPT mời các bạn cùng tham khảo “Câu hỏi trắc nghiệm khách quan về Nhiễm sắc thể - Đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể ”. Đề cương bao gồm các bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể - Đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể sẽ giúp các bạn hệ thống kiến thức và làm nhanh các dạng bài tập trắc nghiệm phần này một cách chính xác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi trắc nghiệm khách quan về Nhiễm sắc thể - Đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VỀ NHIỄM SẮC THỂ - ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC VÀ SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ1/ Đặc điểm nào không đúng đối với nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ ?A. VCDT là ADN hoặc ARN B. VCDT là ADN trần, không liên kếtvới PrôtêinC. ADN là mạch xoắn kép, dạng vòng D. Chưa có cấu trúc NST điển hình2/ Cấu trúc nào sau đây có số lần cuộn xoắn nhiều nhất?A. sợi nhiễm sắc. B. crômatit ở kì giữa. C. sợi siêu xoắn. D. nuclêôxôm.3/ Các kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép?A. Kì giữa,kì sau B. Kì sau,kì cuối C. Cuối kì trung gian,kì đầu,kì giữa D. Kìđầu,kì giữa4/ Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực,sợi cơ bản có đường kính bằngA. 2nm B. 11nm C. 20nm D. 30nm5/ Cho: 1: crômatit 2: sợi cơ bản 3: ADN xoắn kép 4: sợi nhiễmsắc5: vùng xếp cuộn 6: NST kì giữa 7: nuclêôxômTrong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?A. 3-2-7-4-5-1-6 B. 3-7-2-4-5-1-6 C. 3-7-4-2-5-1-6 D. 3-2-4-1-5-66/ Bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệlà nhờ:A. Quá trình thụ tinh B. Kết hợp quá trình nguyên phân vàthụ tinhC. Kết hợp quá trình giảm phân và thụ tinh D. Kết hợp quá trình nguyênphân,giảm phân và thụ tinh7/ ADN liên kết với prôtêin Histôn và sự đóng xoắn NST có ý nghĩa gì?A. Lưu giữ thông tin di truyền B. Bảo quản thông tin di truyềnC. Truyền đạt thông tin di truyền D. Lưu giữ và truyền đạt thông tin ditruyền8/ Quan sát nhiều tế bào sinh dưỡng của châu chấu dưới kính hiển vi vào giai đoạngiữa, người ta thấy có một số tế bào chỉ có 23 NST. Kết luận nào là đúng nhất vềcá thể mang 23 NST nói trên?A. Đó là châu chấu đực do NST giới tính chỉ có một chiếcB. Đó là châu chấu cái do NST giới tính chỉ có một chiếcC. Đó là châu chấu đực do dể bị đột biến làm mất đi một NSTD. Có thể là châu chấu đực hoặc cái do đột biến làm mất đi một NST10/ Cấu trúc của một nuclêôxôm gồm:A. 164 cặp nu+8 phân tử Histôn B. 164 cặp nu+4 phân tử HistônC. 146 cặp nu+8 phân tử Histôn D. 146 cặp nu+4 phân tử Histôn11/ ARN là hệ gen củaA. Vi khuẩn B. Virut C. Một số loại virut D. Tấtcả các tế bào nhân sơ12/ Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống củasinh vật?A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D.Chuyển đoạn13/ Dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D.Chuyển đoạn14/ Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ,các nòi trong loài?A. Mất đoạn NST B. Chuyển đoạn NST C. Lặp đoạn NST D. Đảo đoạnNST15/ Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là:A. Mất đoạn NST B. Chuyển đoạn NST C. Lặp đoạn NST D. Đảo đoạnNST16/ Trong quá trình giảm phân có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hổ giữa 2NST không tương đồng. Số loại giao tử có NST bị đột biến chuyển đoạn và số loạigiao tử bình thường làA. 2 loại giao tử đột biến; 2 loại giao tử bình thường B. 3 loại giao tử đột biến;1 loại giao tử bình thườngC. 1 loại giao tử đột biến; 3 loại giao tử bình thường D. 1 loại giao tử độtbiến; 1 loại giao tử bình thường17/ Một tế bào sinh dục, trong quá trình giảm phân có xảy ra đột biến chuyển đoạntương hổ giữa 2 NST. Có nhiều nhất bao nhiêu giao tử được tạo ra có NST bịchuyển đoạn?A. 1 B .2 C. 3 D. 418/ Dạng đột biến và số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của hội chứng Đao:A. Thể 1 ở cặp NST 23-Có 45 NST B. Thể 3 ở cặp NST 21-Có 47NSTC. Thể 1 ở cặp NST 21-Có 45 NST D. Thể 3 ở cặp NST 23-Có 47NST19/ Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng.Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợpthể một kép?A. 12 B. 24 C. 66 D.13220/ Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là:A. Số lượng NST B. Nguồn gốc NST C. Hình dạng NST D. Kích thước NST21/ Đặc điểm nào là không hoàn toàn đúng đối với đột biến đa bội?A. Sinh tổng hợp các chất mạnh B. Cơ quan sinh dưỡnglớn,chống chịu tốtC. Thường gặp ở thực vật D. Không có khả năng sinhgiao tử bình thường22/ Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ làmxuất hiện điều gì?A. Tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biếnB. Chỉ có cơ quan sinh dục mang tế bào đột biếnC. Tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến còn tế bào sinh dục thì khôngD. Cơ thể sẽ có hai dòng tế bào:dòng bình thường và dòng mang đột biến23/ Tế bào sinh dưỡng khoai tây bình thường có 12 cặp NST.Dạng đột biến làmcho khoai tây có 48 NST làA. thể tứ bội B. thể bốn C. thể tự đa bội D. thểdị đa bội24/ Trong các trường hợp đột biến lệch bội NST sau,trường hợp nào tạo nên thểkhảm?A. Xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục B. Xảy ra trong nguyên phân ởtế bào sinh dưỡngC. Xảy ra trong giảm phân ở tế bào sinh dục D. Xảy ra trong giảm phân ở tế bàosinh dưỡng25/ Hội chứng Claiphentơ là do sự hình thành giao tử không bình thường của:A. Bố B. Mẹ C. Bố hoặc mẹ D. Đồng thời củabố và mẹ26/ Bộ NST lưỡng bội của mận = 48.Trong tế bào sinh dưỡng,người ta thấy có 47NST. Đột biến trên là:A. Đột biến lệch bội B. Đột biến tự đa bội C. Đột biến dị đa bội D. Thể một27/ Song nhị bội là gì?A. Tế bào mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau B. Tế bào mang bộNST = 2n+2C. Tế b ...