CÂU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT - CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GiẢI THUẬT
Số trang: 29
Loại file: ppt
Dung lượng: 247.50 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông tin là gì?Là những tín hiệu, ký hiệu, hình ảnh tác động vào các giác quan đem lại sự hiểu biết cho con ngườiThông tin là nguồn gốc của nhận thứcDữ liệu là gì?Là những thông tin được lưu trữ trên các vật mang tin – Bộ nhớ máy tính
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT - CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GiẢI THUẬTTỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GiẢI THUẬT CHƯƠNG 1Thông tin và dữ liệu Thông tin là gì? Là những tín hiệu, ký hiệu, hình ảnh tác động – vào các giác quan đem lại sự hiểu biết cho con người Thông tin là nguồn gốc của nhận thức – Dữ liệu là gì? Là những thông tin được lưu trữ trên các vật – mang tin – Bộ nhớ máy tínhKhái niệm cấu trúc dữ liệu Dữ liệu được lưu trong bộ nhớ máy tính và được xử lý nên nó phải có cấu trúc Dữ liệu lớn được xây dựng từ các dữ liệu nguyên tử Cấu trúc dữ liệu là mô hình của dữ liệu được lưu trong bộ nhớ Trong các ngôn ngữ lập trình cấu trúc dữ liệu chính là các kiểu dữ liệuKhái niệm giải thuật Phònghọc Rờiphònghọc ÐếncầuthangXuốngtầng Các bước thực hiện khihầm Ðiđếnquán một người muốn đi đến quán ăn tự phục vụ từ ăntựphụcvụ phònghọc CafeteriaKhái niệm giải thuật Giải thuật là dãy các bước có thứ tự chính xác để giải quyết được một bài toán cụ thể, theo đó với mỗi bộ dữ liệu vào giải thuật cho một kết quả Ví dụ: Giải phương trình bậc 2 Bước 1: Tính delta – Bước 2 so sánh delta với 0 – >0: tính 2 nghiệm x1=.., x2=… và thông báo nghiệm =0: tính nghiệm kép và thông báo Các đặc trưng của giải thuật Bộ dữ liệu vào: Các DL mà giải thuật xử lý Bộ dữ liệu ra: Là kết quả của việc thực hiện giải thuật, DL ra có quan hệ xác định với DL vào Tính tất định: mỗi bước của giải thuật chỉ cho một kết quả duy nhất Tính dừng: Sau hữu hạn bước giải thuật dừng lại và cho kết quả Tính đúng đắn: Giải thuật thực sự giải quyết được yêu cầu của bài toán Tính phổ dụng: Giải thuật giải quyết được một lớp bài toánMối quan hệ giữa CTDL và GT Cấu trúc dữ liệu và giải thuật là hai phần của một bài toán Giải thuật là mã lệnh xử lý dữ liệu có cấu trúc định sẵn trong bộ nhớ và tạo ra dữ liệu mới Giải thuật qui định cấu trúc dữ liệu và ngược lạiCấu trúc dữ liệu + Giải thuật = Chương trìnhMối quan hệ giữa CTDL và GT dụ: Bài toán tìm max của 4 số nguyên VíCách 1: Cách 2:Dữ liệu được lưu trữ bởi 4 biến Dữ liệu được lưu trữ bởi mảngđộc lập: a, b, c, d. A[4] có 4 phần tửKhi đó giải thuật như sau: Khi đó giải thuật như sau: max = a; max = A[0]; if (maxNgôn ngữ diễn đạt giải thuật Ngôn ngữ tự nhiên Lược đồ khối Ngôn ngữ lập trình Là các phương tiện để ghi lại các thiết kế cấu trúc dữ liệu và giải thuật Thường sử dụng nhất là ngôn ngữ lập trìnhĐánh giá giải thuật giá về bộ nhớ để lưu trữ bộ dữ liệu Đánh mà giải thuật sẽ xử lý giá về giải thuật Đánh Tính khả thi của giải thuật – Thời gian mà giải thuật thực hiện xử lý dữ – liệuĐánh giá bộ nhớ Có 2 quan niệm: Quan niệm 1: Tổng dung lượng nhớ để lưu trữ tất cả – các dữ liệu mà giải thuật xử lý (tính bằng đơn vị nhớ - bit, byte, KB…) Quan niệm 2: Tổng số chỗ nhớ để lưu tất cả các dữ – liệu Tổng số chỗ nhớ gồm DL vào, DL ra, và các biến phụĐánh giá thời gian thực hiện GT 2 quan niệm Có Quan niệm 1: Là tổng thời gian mà giải thuật – thực hiện xử lý dữ liệu (tính bằng đơn vị thời gian) Quan niệm 2: Là tổng số phép toán cơ bản – mà giải thuật phải thực hiện để xử lý dữ liệu (các phép toán cơ bản: cộng, trừ, nhân, chia, gán, các phép toán logic…)Các tiêu chuẩn đánh giá CTDL Phản ánh đúng thực tế: đây là tiêu chuẩn quan trọng nhất, quyết định tính đúng đắn của toàn bộ bài toán. Cần xem xét kỹ l ưỡng cũng nh ư d ự trù các tr ạng thái biến đổi của dữ liệu trong chu trình sống để có thể lựa chọn cấu trúc d ữ liệu l ưu trữ thể hiện chính xác đối tượng thực tế. Phù hợp với các giải thuật xử lý trên đó: Tiêu chuẩn này giúp tăng hiệu quả khi giải quyết bài toán, việc phát triển các giải thu ật đ ơn gi ản, t ự nhiên h ơn và chương trình đạt hiệu quả cao hơn về tốc độ xử lý. Tiết kiệm tài nguyên hệ thống: CTDL chỉ nên sử dụng tài nguyên vừa đủ đ ể đảm nhiệm được chức năng của nó. Thông thường có hai lo ại tài nguyên c ần l ưu ý nhất là bộ vi xử lý (CPU) và bộ nhớ. Tiêu chuẩn này nên cân nh ắc tùy vào tình huống cụ thể khi thực hiện bài toán. Nếu tỏ chức s ử dụng bài toán c ần có nh ững xử lý nhanh thì khi chọn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT - CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GiẢI THUẬTTỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GiẢI THUẬT CHƯƠNG 1Thông tin và dữ liệu Thông tin là gì? Là những tín hiệu, ký hiệu, hình ảnh tác động – vào các giác quan đem lại sự hiểu biết cho con người Thông tin là nguồn gốc của nhận thức – Dữ liệu là gì? Là những thông tin được lưu trữ trên các vật – mang tin – Bộ nhớ máy tínhKhái niệm cấu trúc dữ liệu Dữ liệu được lưu trong bộ nhớ máy tính và được xử lý nên nó phải có cấu trúc Dữ liệu lớn được xây dựng từ các dữ liệu nguyên tử Cấu trúc dữ liệu là mô hình của dữ liệu được lưu trong bộ nhớ Trong các ngôn ngữ lập trình cấu trúc dữ liệu chính là các kiểu dữ liệuKhái niệm giải thuật Phònghọc Rờiphònghọc ÐếncầuthangXuốngtầng Các bước thực hiện khihầm Ðiđếnquán một người muốn đi đến quán ăn tự phục vụ từ ăntựphụcvụ phònghọc CafeteriaKhái niệm giải thuật Giải thuật là dãy các bước có thứ tự chính xác để giải quyết được một bài toán cụ thể, theo đó với mỗi bộ dữ liệu vào giải thuật cho một kết quả Ví dụ: Giải phương trình bậc 2 Bước 1: Tính delta – Bước 2 so sánh delta với 0 – >0: tính 2 nghiệm x1=.., x2=… và thông báo nghiệm =0: tính nghiệm kép và thông báo Các đặc trưng của giải thuật Bộ dữ liệu vào: Các DL mà giải thuật xử lý Bộ dữ liệu ra: Là kết quả của việc thực hiện giải thuật, DL ra có quan hệ xác định với DL vào Tính tất định: mỗi bước của giải thuật chỉ cho một kết quả duy nhất Tính dừng: Sau hữu hạn bước giải thuật dừng lại và cho kết quả Tính đúng đắn: Giải thuật thực sự giải quyết được yêu cầu của bài toán Tính phổ dụng: Giải thuật giải quyết được một lớp bài toánMối quan hệ giữa CTDL và GT Cấu trúc dữ liệu và giải thuật là hai phần của một bài toán Giải thuật là mã lệnh xử lý dữ liệu có cấu trúc định sẵn trong bộ nhớ và tạo ra dữ liệu mới Giải thuật qui định cấu trúc dữ liệu và ngược lạiCấu trúc dữ liệu + Giải thuật = Chương trìnhMối quan hệ giữa CTDL và GT dụ: Bài toán tìm max của 4 số nguyên VíCách 1: Cách 2:Dữ liệu được lưu trữ bởi 4 biến Dữ liệu được lưu trữ bởi mảngđộc lập: a, b, c, d. A[4] có 4 phần tửKhi đó giải thuật như sau: Khi đó giải thuật như sau: max = a; max = A[0]; if (maxNgôn ngữ diễn đạt giải thuật Ngôn ngữ tự nhiên Lược đồ khối Ngôn ngữ lập trình Là các phương tiện để ghi lại các thiết kế cấu trúc dữ liệu và giải thuật Thường sử dụng nhất là ngôn ngữ lập trìnhĐánh giá giải thuật giá về bộ nhớ để lưu trữ bộ dữ liệu Đánh mà giải thuật sẽ xử lý giá về giải thuật Đánh Tính khả thi của giải thuật – Thời gian mà giải thuật thực hiện xử lý dữ – liệuĐánh giá bộ nhớ Có 2 quan niệm: Quan niệm 1: Tổng dung lượng nhớ để lưu trữ tất cả – các dữ liệu mà giải thuật xử lý (tính bằng đơn vị nhớ - bit, byte, KB…) Quan niệm 2: Tổng số chỗ nhớ để lưu tất cả các dữ – liệu Tổng số chỗ nhớ gồm DL vào, DL ra, và các biến phụĐánh giá thời gian thực hiện GT 2 quan niệm Có Quan niệm 1: Là tổng thời gian mà giải thuật – thực hiện xử lý dữ liệu (tính bằng đơn vị thời gian) Quan niệm 2: Là tổng số phép toán cơ bản – mà giải thuật phải thực hiện để xử lý dữ liệu (các phép toán cơ bản: cộng, trừ, nhân, chia, gán, các phép toán logic…)Các tiêu chuẩn đánh giá CTDL Phản ánh đúng thực tế: đây là tiêu chuẩn quan trọng nhất, quyết định tính đúng đắn của toàn bộ bài toán. Cần xem xét kỹ l ưỡng cũng nh ư d ự trù các tr ạng thái biến đổi của dữ liệu trong chu trình sống để có thể lựa chọn cấu trúc d ữ liệu l ưu trữ thể hiện chính xác đối tượng thực tế. Phù hợp với các giải thuật xử lý trên đó: Tiêu chuẩn này giúp tăng hiệu quả khi giải quyết bài toán, việc phát triển các giải thu ật đ ơn gi ản, t ự nhiên h ơn và chương trình đạt hiệu quả cao hơn về tốc độ xử lý. Tiết kiệm tài nguyên hệ thống: CTDL chỉ nên sử dụng tài nguyên vừa đủ đ ể đảm nhiệm được chức năng của nó. Thông thường có hai lo ại tài nguyên c ần l ưu ý nhất là bộ vi xử lý (CPU) và bộ nhớ. Tiêu chuẩn này nên cân nh ắc tùy vào tình huống cụ thể khi thực hiện bài toán. Nếu tỏ chức s ử dụng bài toán c ần có nh ững xử lý nhanh thì khi chọn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cấu trúc dữ liệu giải thuật danh sách đệ quy giải thuật đệ quy dữ liệu máy tính quản lý dữ liệuTài liệu có liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (Data structures and algorithms)
10 trang 359 0 0 -
Đáp án đề thi học kỳ 2 môn cơ sở dữ liệu
3 trang 339 1 0 -
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐẶT VÉ TÀU ONLINE
43 trang 307 2 0 -
8 trang 298 0 0
-
Giải thuật và cấu trúc dữ liệu
305 trang 187 0 0 -
Bài giảng Phân tích thiết kế phần mềm: Chương 1 - Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM
64 trang 175 0 0 -
Tài liệu tham khảo: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
229 trang 148 0 0 -
Tập bài giảng Thực hành kỹ thuật lập trình
303 trang 145 0 0 -
Giáo trình Cấu trúc dữ liệu và thuật toán (Tái bản): Phần 1
152 trang 143 0 0 -
Lập trình C - Cấu trúc dữ Liệu
307 trang 109 0 0