Danh mục tài liệu

Chẩn đoán và xử trí trạng thái động kinh

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 446.14 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu "Chẩn đoán và xử trí trạng thái động kinh" cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng - cận lâm sàng, chẩn đoán, nguyên tắc xử trí, các thuốc cắt cơn co giật, xác biện pháp hồi sức chung, tiên lượng và biến chứng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán và xử trí trạng thái động kinh CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ TRẠNG THÁI ĐỘNG KINH1. ĐẠI CƢƠNG- Là trạng thái trong đó các cơn động kinh xuất hiện liên tiếp liền nhau mà tronggiai đoạn giữa các cơn vẫn tồn tại các triệu chứng thần kinh và/hoặc rối loạn ýthức; hoặc một cơn động kinh kéo dài quá lâu gây nên một bệnh cảnh lâm sàngnặng nề.2. NGUYÊN NHÂN2.1. Tổn thương thần kinh trung ương cấp tính:- Viêm não hoặc viêm màng não.+ Do vi khuẩn: não mô cầu, liên cầu, cúm, tụ cầu, Lao…+ Do vi-rút: vi-rút herpes, vi-rút adeno,…+ Do nấm: Cryptococcus, aspergillus,..+ Do kí sinh trùng: ấu trùng giun lươn, sán não,…- Huyết khối tĩnh mạch não:do nhiễm khuẩn, do rối loạn đông máu,…- Bệnh lí mạch máu não: Nhồi máu não; Xuất huyết não; Xuất huyết dưới nhện.- Tổn thương não do chấn thương.- Bệnh não do tăng huyết áp.- Tổn thương não do giảm oxy và thiếu máu: Sau ngừng tuần hoàn; Ngừng thở.2.2. Tổn thương thần kinh trung ương mạn tính: Tiền sử Đột quỵ não; U não.2.3. Rối loạn chuyển hóa hoặc ngộ độc- Quá liều thuốc: amphetamine,…- Hội chứng cai thuốc (benzodiazepine, rượu)- Do các thuốc điều trị: betalactam, theophylline,- Tăng hoặc hạ đường máu.- Rối loạn điện giải: hạ natri máu hoặc hạ canxi máu- Sốt cao ở trẻ em.2.4. Động kinh- Ngừng đột ngột hoặc thay đổi liều thuốc chống động kinh.- Động kinh tâm thần.3. TRIỆU CHỨNG3.1. Triệu chứng lâm sàng3.1.1. Tình trạng động kinh toàn thể co giật – tăng trương lực (tonico- clonique)- Các cơn động kinh toàn thể nối tiếp nhau, không phục hồi ý thức giữa các cơn.- Đôi khi cơn động kinh chỉ biểu hiện kín đáo bằng co giật nhẹ ở mặt.- Có thể chỉ biểu hiện bằng hôn mê.3.1.2. Cơn vắng ý thức kéo dài hoặc liên tiếp- Thường biểu hiện bằng tình trạng lẫn lộn.- Có thể có co giật kín đáo mi mắt.- Nguy cơ di chứng trí tuệ vĩnh viễn nếu cơn kéo dài. 1753.1.3. Tình trạng động kinh một phần- Nhiều hình thái.- Cơn co giật nối tiếp nhau với thiếu sót vận động giữa các cơn:+ Rối loạn lời nói kéo dài.+ Tình trạng lẫn lộn.- Nguy cơ có các tổn thương não không hồi phục.3.2. Triệu chứng cận lâm sàng- Điện não đồ (nếu có).- Các chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm khác: đánh giá nguyên nhân và biếnchứng của trạng thái động kinh4. CHẨN ĐOÁN4.1. Chẩn đoán xác định- Lâm sàng: co giật kéo dài trên 30 phút hoặc co giật kéo dài trên 5 phút mà khôngcó hồi phục thần kinh giữa các cơn- Cận lâm sàng: Điện não xác định các sóng động kinh kéo dài.4.2. Chẩn đoán nguyên nhân4.2.1. Chọc dịch não tủy: Phát hiện các tình trạng viêm màng não do vi khuẩn,virus, nấm, lao, kí sinh trùng.4.2.2. Ch p MRI sọ não : xác định huyết khối tĩnh mạch, tổn thương não do thiếuoxy, do hạ đường máu.4.2.3. Ch p CT sọ não: xác định tổn thương nhồi máu não, xuất huyết não, xuấthuyết dưới nhện, các chấn thương sọ não, các tổn thương u não.4.2.4. Điện não: Rất có giá trị chẩn đoán trạng thái động kinh mà biểu hiện lâmsàng không rõ ràng.4.2.5. Các xét nghiệm chẩn đoán nguyên nhân- Tìm amphetamin, rượu, thuốc ngủ,…xét nghiệm máu và/hoặc nước tiểu.- Các rối loạn điện giải máu: hạ natri máu, hạ canxi máu.5. XỬ TRÍ5.1. Nguyên tắc xử trí- Đảm bảo chức năng sống cơ bản: hô hấp, huyết động, toan chuyển hóa, thânnhiệt, sơ cứu các chấn thương.- Cắt ngay các cơn co giật bằng mọi thuốc có sẵn, càng nhanh càng tốt.5.2. Các thuốc cắt cơn co giật- Benzodiazepines: thuốc cắt cơn co giật đầu tay vì tác dụng cắt cơn co giật nhanh Thời gian tác Thời gian duy Ƣu điểm Nhược điểm dụng sau tiêm trì tác dụngDiazepam (Valium) 10-20s < 20 phút Ổn định ở nhiệt Phân bố vào độ phòng mô mỡ 176Lorazepam (Temesta) 2 phút 4-6hMidazolam < 1 phút Ngắn Có thể truyền(Hypnovel) liên tục trong đtrị trạng thái động kinh trơ Ít ảnh hưởng tim mạchClonazepam (Rivotril) Nhanh 2-4h- Phenytoin (hoặc fosphenytoin) (Dyhydan, Dilantin)+ Hiệu quả (60 -80%) đặc biệt với cơn động kinh cục bộ và dự phòng tái phát cơnco giật trong thời gian dài.+ Liều tối đa: phenytoin đến 50mg/phút, fosfenyltoin đến 150mg/phút.+ Tác dụng phụ: ức chế tuần hoàn và cần tiêm chậm.+ Chống chỉ định: bệnh tim mất bù, rối loạn dẫn truyền. Không nên dùng ở ngườigià, bệnh mạch vành.- Barbiturat: Tác động thông qua GABA receptor. Hai thuốc trong nhóm này hayđược dùng nhất là Phenobarbital & Pentobarbital.+ Phenobarbital:● Rất hiệu quả, tiêm tĩnh mạch tác dụng sau 5 phút và tác dụng kéo dài.● Nguy cơ: ức chế thần kinh (tăng lên khi phối hợp với benzodiazepam+ Thiopental:● Tác dụng nhanh, hiệu quả; được dùng nhiều tại các khoa HSCC.● Nguy cơ: ức chế TK, ngừng thở, truỵ mạch, tổn thương gan.● Liều dùng: tấn công 3-5mg/kg sau đó 50mg/phút, duy trì 1-5mg/kg/giờ.- Propofol:+ Thường dùng khi điều trị trạng thái động kinh trơ.+ Tác dụng nhanh, thời gian tác dụng ngắn. Có thể gây tụt huyết áp hoặc ức chế hôhấp, hiếm gặp nhưng nguy hiểm là hội chứng bao gồm nhiễm toan chuyển hóa,tiêu cơ vân, suy thận và rối loạn chức năng tim.- Một số thuốc khác:+ Valproate (depakine): ít kinh nghiệm dùng đường tĩnh mạch.+ MgSO4: chủ yếu dùng trong sản giật, liều 2-4g/5 phút tĩnh mạch sau đó truyền1g/giờ trong 24 giờ.+ Thuốc giãn cơ: không phải là thuốc chống động kinh chủ yếu dùng để khống chếcác hậu quả của cơn giật.5.3. Các biện pháp hồi sức chung5.3.1. Đảm bảo hô hấp- Đặt nội khí quản (bảo vệ đường thở, hút đờm). 177- Thở máy c ...