
Chế độ bảo hiểm xã hội với người lao động
Số trang: 107
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.11 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài thuyết trình 'chế độ bảo hiểm xã hội với người lao động', tài chính - ngân hàng, bảo hiểm phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chế độ bảo hiểm xã hội với người lao động CHƯƠNG III: CÁC CHẾ ĐỘ BHXH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG A. Bao hiêm xã hôi ̉ ̉ ̣ ́ ̣ băt buôc I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Người lao động tham BHXH bắt buộc là công dân Việt Nam, bao gồm: - Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; - Cán bộ, công chức, viên chức; - Công nhân quốc phòng, công nhân công an; - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân; - Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; - Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng BHXH bắt buộc nhưng chưa nhận BHXH một lần. II. Cac chế độ BHXH băt buôc ́ ́ ̣ 1.Chế độ ốm đau 1.1. Các trường hợp nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau Bị ốm đau thông thường hoặc ốm đau cần chữa trị dài ngày Tai nạn rủi ro Con ốm • DANH MỤC 12 BỆNH VÀ DI CHỨNG CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY 1. Bệnh lao các loại 2. Bệnh tâm thần 3. Bệnh sang chấn hệ thần kinh, động kinh 4. Suy tim màn, tâm phế mạn 5. Bệnh phong (cùi) 6. Thấp khớp mạn có biến chứng phần xương cơ khớp 7. Ung thư các loại ở tất cả các phù tạng 8. Các bệnh về nội tiết 9. Di chứng do tai biến mạch máu não 10. Di chứng do vết thương chiến tranh 11. Di chứng do phẩu thuật và tai biến điều trị. 12. Suy nhược cơ thể do bị tra tấn tù đầy trong hoạt động cách mạng 1.2. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP ỐM ĐAU - NGƯỜILAO ĐỘNG CÓ CON DƯỚI 7 TUỔI BỊ ỐM ĐAU, PHẢI NGHỈ VIỆC ĐỂ CHĂM SÓC CON. - ỐM ĐAU, TAI NẠN RỦI RO PHẢI NGHỈ VIỆC. -CÓ GIẤY XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ Y TẾ. LƯU Ý: NHỮNG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NGHỈ VIỆC DO TỰ HUỶ HOẠI SỨC KHOẺ, DO SAY RỰƠU HOẶC DÙNG CHẤT MA TUÝ, CHẤT GÂY NGHIỆN KHÁC THÌ KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU. 1.3. THỜI GIAN NGHỈ ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP THỜI GIAN NGHỈ ỐM PHỤ THUỘC: THỜI GIAN ĐÓNG BHXH TÍNH CHẤT CÔNG VIỆC ĐỊA BÀN LÀM VIỆC TRƯỜNG HỢP ỐM THỜI GIAN NGHỈ TỐI ĐA TRONG 1 NĂM ĐỐI VỚI ỐM ĐAU THÔNG THƯỜNG, TAI NẠN RỦI RO CÔNG VIỆC NẶNG ĐIỀU KIỆN NHỌC, ĐỘC HẠI, THỜI GIAN LÀM VIỆC NGUY HIỂM; NƠI CÓ ĐÓNG BHXH BÌNH PHỤ CẤP KHU VỰC THƯỜNG ≥ 0,7 THỜI GIAN NGHỈ CHĂM SÓC CON ỐM TỐI ĐA TRONG MỘT NĂM Con dưới 3 tuổi: 20 ngày Con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi: 15 ngày Sau người thứ nhất đã nghỉ hết thời hạn, người thứ hai tiếp tục nghỉ như người thứ nhất Lưu ý: Khi tính thời gian nghỉ việc được hưởng trợ cấp BHXH đối với các trường hợp ốm đau thông thường, tai nạn rủi ro, con ốm, ta không tính những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết và nghỉ hàng tuần. THỜI GIAN NGHỈ ĐỐI VỚI ỐM ĐAU CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY 180 ngày đầu trong năm Từ ngày 181 trở đi nếu tiếp tục điều trị vẫn tiếp tục hưởng Lưu ý: Khi tính thời gian nghỉ việc được hưởng trợ cấp BHXH đối với ốm đau cần chữa trị dài ngày, ta tính cả những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết và nghỉ hàng tuần. 1.4. MỨC TRỢ CẤP ỐM ĐAU ĐỐI VỚI ỐM ĐAU THÔNG THƯỜNG, TAI NẠN RỦI RO, CON ỐM: LBHXH THÁNG TRỢ CẤP TRƯỚC KHI NGHỈ 1 NGÀY = x 75% 26 ĐỐI VỚI ỐM ĐAU CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY: LBHXH THÁNG TRỢ CẤP 1 NGÀY = TRƯỚC KHI NGHỈ 26 x r - 180 ngày đầu trong năm: r = 75% - Từ ngày 181 trở đi: + tBHXH< 15 năm: r = 45% + 15 năm ≤ tBHXH < 30 năm: r = 55% + tBHXH ≥ 30 năm: r = 65% Cách tính trợ cấp ốm đau cần chữa trị dài ngày theo TT 19/2008/BLĐTBXH Sè Mø c h = LBHXH x r x th¸ng ë ng ng hØ - 180 ngày đầu trong năm: r = 75% - Từ ngày 181 trở đi: + tBHXH< 15 năm: r = 45% + 15 năm ≤ tBHXH < 30 năm: r = 55% + tBHXH ≥ 30 năm: r = 65% 2. Chế độ thai sản 2.1. Các trường hợp nghỉ việc được hưởng chế độ thai sản Khám thai Sinh con Sẩy thai, nạo thai, hút thai, thai chết lưu Triệt sản Đặt vòng Nuôi con nuôi sơ sinh hợp pháp 2.2. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN SINH CON HOẶC NUÔI CON NUÔI 12 tháng trước khi sinh, hoặc nhận các trường hợnuôi con ản khác: đang đóng p thai s nuôi Đóng BHXH ≥ 6 tháng 2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN KHÁM THAI BÌNH THƯỜNG: 5 LẦN, MỖI LẦN 1 NGÀY XA CƠ SỞ Y TẾ, NGƯỜI MANG THAI HOẶC THAI MANG BỆNH LÝ: 5 LẦN, MỖI LẦN 2 NGÀY 2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN SINH CON 4 Coâng vieäc trong ñieàu kieän LÑ bình thaù thöôøng ng 5 Coâng vieäc naëng nhoïc, ñoäc haïi, theo thaù cheá ñoä 3 ca, LV nôi coù phuï caáp KV >= ng 0,7 6 Lao ñoäng nöõ laø ngöôøi taøn taät thaù ng Sau khi sinh nếu con chết Nếu dưới 60 ngày thì mẹ được nghỉ 90 ngày kể từ ngày sinh. Nếu từ 60 ngày tuổi trở lên thì mẹ được nghỉ thêm 30 ngày kể từ ngày con chết nhưng không vượt quá thời gian quy định ở trên Sau khi sinh nếu mẹ chết Nếu cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ đều tham gia BHXH, mà mẹ chết sau khi sinh thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được hưởng trợ cấp cho đến khi con 4 tháng tuổi 2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN SẨY THAI, NẠO THAI, HÚT THAI, THAI CHẾT LƯU 10 Thai döôùi 1 thaùng tuoåi ngaø y 20 Thai töø ñuû 1 thaùng ñeán döôùi 3 thaùng ngaø ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chế độ bảo hiểm xã hội với người lao động CHƯƠNG III: CÁC CHẾ ĐỘ BHXH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG A. Bao hiêm xã hôi ̉ ̉ ̣ ́ ̣ băt buôc I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Người lao động tham BHXH bắt buộc là công dân Việt Nam, bao gồm: - Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; - Cán bộ, công chức, viên chức; - Công nhân quốc phòng, công nhân công an; - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân; - Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; - Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng BHXH bắt buộc nhưng chưa nhận BHXH một lần. II. Cac chế độ BHXH băt buôc ́ ́ ̣ 1.Chế độ ốm đau 1.1. Các trường hợp nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau Bị ốm đau thông thường hoặc ốm đau cần chữa trị dài ngày Tai nạn rủi ro Con ốm • DANH MỤC 12 BỆNH VÀ DI CHỨNG CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY 1. Bệnh lao các loại 2. Bệnh tâm thần 3. Bệnh sang chấn hệ thần kinh, động kinh 4. Suy tim màn, tâm phế mạn 5. Bệnh phong (cùi) 6. Thấp khớp mạn có biến chứng phần xương cơ khớp 7. Ung thư các loại ở tất cả các phù tạng 8. Các bệnh về nội tiết 9. Di chứng do tai biến mạch máu não 10. Di chứng do vết thương chiến tranh 11. Di chứng do phẩu thuật và tai biến điều trị. 12. Suy nhược cơ thể do bị tra tấn tù đầy trong hoạt động cách mạng 1.2. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP ỐM ĐAU - NGƯỜILAO ĐỘNG CÓ CON DƯỚI 7 TUỔI BỊ ỐM ĐAU, PHẢI NGHỈ VIỆC ĐỂ CHĂM SÓC CON. - ỐM ĐAU, TAI NẠN RỦI RO PHẢI NGHỈ VIỆC. -CÓ GIẤY XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ Y TẾ. LƯU Ý: NHỮNG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NGHỈ VIỆC DO TỰ HUỶ HOẠI SỨC KHOẺ, DO SAY RỰƠU HOẶC DÙNG CHẤT MA TUÝ, CHẤT GÂY NGHIỆN KHÁC THÌ KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU. 1.3. THỜI GIAN NGHỈ ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP THỜI GIAN NGHỈ ỐM PHỤ THUỘC: THỜI GIAN ĐÓNG BHXH TÍNH CHẤT CÔNG VIỆC ĐỊA BÀN LÀM VIỆC TRƯỜNG HỢP ỐM THỜI GIAN NGHỈ TỐI ĐA TRONG 1 NĂM ĐỐI VỚI ỐM ĐAU THÔNG THƯỜNG, TAI NẠN RỦI RO CÔNG VIỆC NẶNG ĐIỀU KIỆN NHỌC, ĐỘC HẠI, THỜI GIAN LÀM VIỆC NGUY HIỂM; NƠI CÓ ĐÓNG BHXH BÌNH PHỤ CẤP KHU VỰC THƯỜNG ≥ 0,7 THỜI GIAN NGHỈ CHĂM SÓC CON ỐM TỐI ĐA TRONG MỘT NĂM Con dưới 3 tuổi: 20 ngày Con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi: 15 ngày Sau người thứ nhất đã nghỉ hết thời hạn, người thứ hai tiếp tục nghỉ như người thứ nhất Lưu ý: Khi tính thời gian nghỉ việc được hưởng trợ cấp BHXH đối với các trường hợp ốm đau thông thường, tai nạn rủi ro, con ốm, ta không tính những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết và nghỉ hàng tuần. THỜI GIAN NGHỈ ĐỐI VỚI ỐM ĐAU CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY 180 ngày đầu trong năm Từ ngày 181 trở đi nếu tiếp tục điều trị vẫn tiếp tục hưởng Lưu ý: Khi tính thời gian nghỉ việc được hưởng trợ cấp BHXH đối với ốm đau cần chữa trị dài ngày, ta tính cả những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết và nghỉ hàng tuần. 1.4. MỨC TRỢ CẤP ỐM ĐAU ĐỐI VỚI ỐM ĐAU THÔNG THƯỜNG, TAI NẠN RỦI RO, CON ỐM: LBHXH THÁNG TRỢ CẤP TRƯỚC KHI NGHỈ 1 NGÀY = x 75% 26 ĐỐI VỚI ỐM ĐAU CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY: LBHXH THÁNG TRỢ CẤP 1 NGÀY = TRƯỚC KHI NGHỈ 26 x r - 180 ngày đầu trong năm: r = 75% - Từ ngày 181 trở đi: + tBHXH< 15 năm: r = 45% + 15 năm ≤ tBHXH < 30 năm: r = 55% + tBHXH ≥ 30 năm: r = 65% Cách tính trợ cấp ốm đau cần chữa trị dài ngày theo TT 19/2008/BLĐTBXH Sè Mø c h = LBHXH x r x th¸ng ë ng ng hØ - 180 ngày đầu trong năm: r = 75% - Từ ngày 181 trở đi: + tBHXH< 15 năm: r = 45% + 15 năm ≤ tBHXH < 30 năm: r = 55% + tBHXH ≥ 30 năm: r = 65% 2. Chế độ thai sản 2.1. Các trường hợp nghỉ việc được hưởng chế độ thai sản Khám thai Sinh con Sẩy thai, nạo thai, hút thai, thai chết lưu Triệt sản Đặt vòng Nuôi con nuôi sơ sinh hợp pháp 2.2. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN SINH CON HOẶC NUÔI CON NUÔI 12 tháng trước khi sinh, hoặc nhận các trường hợnuôi con ản khác: đang đóng p thai s nuôi Đóng BHXH ≥ 6 tháng 2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN KHÁM THAI BÌNH THƯỜNG: 5 LẦN, MỖI LẦN 1 NGÀY XA CƠ SỞ Y TẾ, NGƯỜI MANG THAI HOẶC THAI MANG BỆNH LÝ: 5 LẦN, MỖI LẦN 2 NGÀY 2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN SINH CON 4 Coâng vieäc trong ñieàu kieän LÑ bình thaù thöôøng ng 5 Coâng vieäc naëng nhoïc, ñoäc haïi, theo thaù cheá ñoä 3 ca, LV nôi coù phuï caáp KV >= ng 0,7 6 Lao ñoäng nöõ laø ngöôøi taøn taät thaù ng Sau khi sinh nếu con chết Nếu dưới 60 ngày thì mẹ được nghỉ 90 ngày kể từ ngày sinh. Nếu từ 60 ngày tuổi trở lên thì mẹ được nghỉ thêm 30 ngày kể từ ngày con chết nhưng không vượt quá thời gian quy định ở trên Sau khi sinh nếu mẹ chết Nếu cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ đều tham gia BHXH, mà mẹ chết sau khi sinh thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được hưởng trợ cấp cho đến khi con 4 tháng tuổi 2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN SẨY THAI, NẠO THAI, HÚT THAI, THAI CHẾT LƯU 10 Thai döôùi 1 thaùng tuoåi ngaø y 20 Thai töø ñuû 1 thaùng ñeán döôùi 3 thaùng ngaø ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chế độ bảo hiểm xã hội người lao động khoa học giáo dục nghiên cứu khoa học kinh tế phát triểnTài liệu có liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1880 5 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 532 0 0 -
11 trang 478 0 0
-
Thực trạng và biện pháp nâng cao kỹ năng mềm cho sinh viên trường Du lịch - Đại học Huế
11 trang 390 0 0 -
57 trang 375 0 0
-
33 trang 364 0 0
-
5 trang 323 0 0
-
Tiểu luận Kinh tế phát triển so sánh: Kinh tế Trung Quốc
36 trang 312 0 0 -
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 312 0 0 -
206 trang 310 2 0
-
44 trang 304 0 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 303 0 0 -
56 trang 293 2 0
-
95 trang 291 1 0
-
38 trang 285 0 0
-
Sử dụng phương pháp WebQuest trong dạy học học phần Triết học Mác-Lênin
4 trang 262 0 0 -
29 trang 258 0 0
-
4 trang 254 0 0
-
Phát triển nguồn nhân lực ở Singapore và những vấn đề đặt ra đối với Việt Nam hiện nay
5 trang 243 1 0 -
Quản lý dữ liệu thông tin người hưởng bảo hiểm xã hội
6 trang 234 0 0