Danh mục tài liệu

CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ: THUÊ TÀI SẢN

Số trang: 57      Loại file: ppt      Dung lượng: 368.00 KB      Lượt xem: 27      Lượt tải: 0    
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuê tài sản: Là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần... Phân loại thuê tài sản phải căn cứ vào bản chất các điều khoản trong hợp đồng và phải thực hiện ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ: THUÊ TÀI SẢN     CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 06       THUÊ TÀI SẢN         Phân loại thuê tài sản Ph Thuê tài sản: Là sự thỏa thuận giữa bên  cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần    Thuê tài sản gồm:      - Thuê tài chính Thuê - Thuê hoạt động Thuê Phân loại thuê tài sản Ph   Phân loại thuê tài sản phải căn cứ vào bản chất  các điều khoản trong hợp đồng và phải thực hiện ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Phân loại thuê tài sản được căn cứ vào mức độ Phân  chuyển giao các rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuê từ bên cho thuê cho bên thuê. bên Phân loại thuê tài sản Ph 1.1. Thuê tài chính:   Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển  giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản  cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào  cuối thời hạn thuê.  Hợp đồng thuê tài sản được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu  hợp đồng thoả mãn ít nhất một trong ba (3) trường hợp sau: +Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên  quan đến việc huỷ hợp đồng cho bên cho thuê; +Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá  trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê; +Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn  hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường. Phân loại thuê tài sản Ph Ví dụ 1: Ngày 01 tháng 1 năm 2008, Công ty A ký   hợp đồng thuê thiết bị của Công ty TNHH B trong 3  năm. Thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị là 4,5  năm. Giá trị hợp lý của thiết bị tại thời điểm thuê là  500 triệu đồng. Tiền thuê sẽ phải trả 6 tháng một  lần bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 2008. Tiền thuê  được trả  6 kỳ mỗi kỳ 90 triệu.  Giá trị hiện tại của  khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 432 triệu.  Công ty A đã nhận thiết bị vào ngày 1 tháng 1 năm  2008. Phân loại thuê tài sản Ph Hợp đồng thuê tài sản này được phân loại là  thuê tài chính vì:  Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời  gian sử dụng kinh tế của tài sản (93%) cho  dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu.  Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị  hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối  thiểu chiếm phần lớn (92%) giá trị hợp lý của  tài sản thuê.  Phân loại thuê tài sản Ph 1.2.2. Thuê hoạt động:  Thuê tài sản được phân loại là thuê hoạt  động nếu nội dung của hợp đồng thuê tài sản không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản. Thuê tài sản là quyền sử dụng đất thường Thuê  được phân loại là thuê hoạt động Ghi nhận thuê tài sản tài chính Ghi trong BCTC Bên thuê  Tại thời điểm nhận tài sản thuê, bên thuê ghi nhận giá trị tài sản thuê tài chính và nợ gốc phải trả về thuê tài chính với cùng một giá trị bằng với giá trị hợp lý của tài sản thuê. Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu thì ghi theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Ghi nhận thuê tài sản tài chính Ghi trong BCTC Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu  được tính theo công thức: n a PV = ∑ --------------  t=1 (1+ i)t Trong đó: Trong  PV là giá trị hiện tại PV t: là thời gian thuê t: i: là lãi suất ngầm định hoặc lãi suất đi vay ngân hàng i: của bên đi thuê tại thời điểm thuê a: là khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Khoản thanh a: toán tiền thuê tối thiểu được tính theo từng trường hợp của hợp đồng. Ghi nhận thuê tài sản tài chính Ghi trong BCTC Ví dụ 2: Giả sử Công ty TNHH A có 1 hợp  đồng thuê ô tô trong thời hạn 3 năm, giá trị hợp lý của ô tô là 135.000.000đ (Chưa bao gồm thuế GTGT) ; Tiền thuê phải trả mỗi năm 1 lần vào cuối năm là 50.000.000đ (Chưa bao gồm thuế GTGT); Lãi suất biên đi vay giả sử là 10% năm; (Lãi suất ngầm định là thông tin nội bộ của bên cho thuê bên đi thuê thường khó biết); Giá trị còn lại được đảm bảo là 10.000.000đ. Ghi nhận thuê tài sản tài chính Ghi trong BCTC Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu  được tính như sau: 50.000 50.000 50.000 10.000  PV= ------------ + ----------- + ------------ + ------------  (1+ 0,1)1 (1+ 0,1)2 (1+ 0,1)3 (1+ 0,1)3 (1+ (1+ (1+ = 45.454.5 ...

Tài liệu có liên quan: