
Chương 2: Lựa chọn thông số tính toán
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 2: Lựa chọn thông số tính toán Chương 2: Lựa chọn thông số tính toán Trang 16 CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN 2.1 Chọn thông số 2.1.1 Cấp điều hòa Khi thiết kế hệ thống điều hòa không khí, việc đầu tiên là phải lựa chọn cấp điều hòa cho hệ thống điều hòa không khí cần tính. Cấp điều hòa không khí thể hiện độ chính xác trạng thái không khí cần điều hòa của công trình. Có ba cấp như sau: - Hệ thống điều hòa không khí cấp I có độ chính xác nhất. - Hệ thống điều hòa không khí cấp II có độ chính xác trung bình. - Hệ thống điều hòa không khí cấp III có độ chính xác vừa phải. Tùy vào từng trường hợp mà ta chọn cấp độ chính xác cao hay thấp. Khi ta chọn cấp độ chính xác cao thì kéo theo giá thành trang thiết bị cao, ngược lại khi ta chọn cấp độ chính xác vừa phải thì giá thành trang thiết bị cũng vừa phải. Đối với trung tâm thương mại cũng giống các công trình bình thường khác như nhà ở, trường, văn phòng… không cần đòi hỏi độ chính xác cao, nghiêm ngặt như các khu máy tính dữ liệu, phòng sạch… nên ta chọn cấp điều hòa không khí là cấp III, cấp thấp nhất và cũng phổ biến nhất với các thông số vi khí hậu cho phép chênh lệch một ít trong phạm vi không quá 17ngày/năm. 2.1.2 Các thông số vi khí hậu a) Nhiệt độ, độ ẩm không khí ngoài trời (tN, ϕ N ) Hệ thống điều hòa không khí tại công trình ta chọn hệ thống cấp III. Theo yêu cầu thiết kế của công trình, ta có: t N = 320 C ;ϕ N = 80% . Đối với khu tầng hầm 1 ta giả thiết nhiệt độ của không gian xung quanh khu điều hòa có nhiệt độ là t N = 300 C ;ϕ N = 80% . b) Nhiệt độ, độ ẩm không khí trong nhà (tT, ϕT ) Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong phòng ký hiệu tT, ϕ T ứng với trạng thái của không khí trong phòng được biểu diễn bằng điểm T trên đồ thị của không khí ẩm. Việc chọn giá trị tT, ϕ T phụ thuộc vào mùa trong năm, và đặc biệt là phụ thuộc vào điều kiện công nghệ đối với điều hòa công nghệ: ví dụ công nghệ sản xuất bia, bánh kẹo, lên men, phòng sạch… hoặc tính năng sử dụng của công trình đó đối với điều hòa tiện nghi: ví dụ công trình đó tính năng là khu thương mại, văn phòng cho thuê, cửa hàng, nhà hàng, rạp hát…Theo yêu cầu thiết kế với giá trị nhiệt độ, độ ẩm trong phòng như sau: tT = 220 C ;ϕT = 60% . c) Tốc độ không khí lưu chuyển trong phòng Tốc độ không khí luân chuyển trong phòng phải thích hợp, không quá lớn khi nhiệt độ gió cấp vào phòng là thấp để tránh làm cho con người bị cảm lạnh, bay giấy tờ… cũng không quá thấp vì sẽ không tạo được cảm giác mát mẻ cho không gian điều hòa. Với nhiệt độ không khí trong phòng tT = 220 C , tốc độ gió hợp lý theo bảng 2.2 [1] là ωk = 0, 25 ÷ 0,3 m/s, chọn ωk = 0, 25 m/s. GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm Đặng Thế Vinh Chương 2: Lựa chọn thông số tính toán Trang 17 d) Độ ồn Ta đã biết tuy độ ồn không phải là thông số vi khí hậu quan trọng hàng đầu như yếu tố nhiệt độ và độ ẩm, nhưng tùy vào công trình cụ thể mà độ ồn sẽ có mức độ quan tâm khác nhau. Với các không gian cần yên tĩnh như phòng ngủ, phòng họp và đặc biệt là các phòng thu, phát thanh, truyền hình…thì độ ồn là yếu tố quan tâm đầu tiên. Ngược lại với các không gian công cộng, rộng lớn như trung tâm thương mại, các khu siêu thị, nhà hàng…độ ồn cho phép sẽ cao hơn. Tham khảo bảng 2.10 [1] ta có thể chọn độ ồn cho phép cho khu thương mại cũng như nhà hàng, siêu thị là 50dB. 2.1.3 Các thông số phục vụ quá trình tính nhiệt thừa, ẩm thừa và một số thông số khác Các hệ số tính toán ktt và hệ số không đồng thời kđt của thành phần động cơ, thiết bị điện Q1; phụ tải đèn Q2 và nhiệt do con người tỏa ra Q3. Bảng 2.1: Hệ số tính toán và hệ số không đồng thời Thành phần Hệ số tính toán ktt Hệ số không đồng thời kđt Động cơ, thiết bị điện 1 1 Đèn - 0.9 Nhiệt do người tỏa - Khu nhà hàng, siêu thị - 0.4 - Khu thương mại - 0.6 − Công trình này sử dụng kính loại kính chống nắng, màu đồng nâu, dày 12mm. Các giá trị hệ số hấp thụ, hệ số phản xạ, hệ số xuyên qua và hệ số kính theo bảng 3.7 [1] lần lượt như sau: α K = 0, 74; ρ K = 0, 05;τ K = 0, 21; ε K = 0, 58 . − Trung tâm thương mại hay các khu nhà hàng, siêu thị là không gian mở, rộng lớn, lượng người ra vào cửa trong một giờ là đáng kể. Do đó cần tính đến lượng gió lọt cho lối ra vào trung tâm thương mại ở tầng 1 (trục C-D) với giả thiết là lượng người qua lại cửa xoay 50người/giờ theo bảng 3.15 [1] ta có giá trị lượng không khí lọt qua cửa là Vc = 0,8 m3/người. − Các khu nhà hàng, siêu thị ở tầng 5 đều thông với nhau và thông với khu vực thương mại của tầng 5 và không có cửa liên thông nên không tính đến thành phần gió lọt do ra vào cửa nhiều cho các khu vực này. Đối với nhà hàng ở tầng hầm 1 cũng vậy, thường du khách sẽ xuống đó bằng lối thang máy ở các tầng 1 đến 5, hoặc thang cuốn ở tầng 1 chứ ít ra vào nhà hàng bằng cửa ra vào trên đường xuống đậu xe khu tầng hầm 2. Do đó lượng không khí lọt vào thông qua cửa ra vào tại khu vực này là không đáng kể. − Các thông số kinh nghiệm về lượng gió tươi cần cấp, phân bố mật độ người, công suất đèn, (bỏ qua công suất thiết bị vì nhiệt do hệ thống âm thanh trong trung tâm thương mại tỏa ra là không đáng kể). GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm Đặng Thế Vinh Chương 2: Lựa chọn thông số tính toán Trang 18 Bảng 2.2: Các thông số yêu cầu thiết kế Mật độ Công suất Độ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
năng suất lạnh công trình REVIT nhiệt độ xây dựng thông số tính toán không khí thiết kếTài liệu có liên quan:
-
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 385 0 0 -
Đề tài : Tính toán, thiết kế chiếu sáng sử dụng phần mềm DIALux
74 trang 237 0 0 -
3 trang 197 0 0
-
Bài tiểu luận kinh tế chính trị
25 trang 190 0 0 -
Tính toán và thiết kế bộ nguồn ổn áp xung nguồn, chương 2
6 trang 166 0 0 -
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Trace 700
36 trang 135 0 0 -
Quy định quy chuẩn quốc gia về kỹ thuật điện phần 7
10 trang 114 0 0 -
57 trang 88 0 0
-
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU VỀ CHUỐI QUẢ SẤY
7 trang 82 0 0 -
61 trang 42 0 0
-
Chuyên đề: GIÁM SÁT THI CÔNG KẾT CẤU BÊ TÔNG, BÊ TÔNG CỐT THÉP VÀ KẾT CẤU GẠCH ĐÁ
60 trang 40 0 0 -
Giáo trình kiến trúc máy tính I
0 trang 40 0 0 -
Thiết kế bộ bảo mật điện thoại, chương 6
7 trang 39 0 0 -
Quyết định số 411/QĐ-BXD của Bộ xây dựng
40 trang 39 0 0 -
Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy lạnh hấp thụ điều hòa không khí sử dụng năng lượng mặt trời
5 trang 37 0 0 -
CÔNG NGHỆ BƠM VỮA SAU XỬ LÝ ĐÁY CỌC KHOAN NHỒI
22 trang 36 0 0 -
Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
62 trang 36 0 0 -
Bài giảng : CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY
0 trang 36 0 0 -
Giáo án Khoa học lớp 4 - Bài 12: Nhiệt độ và nhiệt kế (Sách Chân trời sáng tạo)
6 trang 35 0 0 -
2 trang 35 0 0