Danh mục tài liệu

Chương 4:Gia Công Lỗ

Số trang: 8      Loại file: doc      Dung lượng: 185.50 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khoan là quá trình gia công kim loại bằng cắt trong đó có chuyển động cắt chính,chuyển động chạy dao là chuyển động dọc trục mang dao.Quỹ đạo chuyển động cắt tương đối của 1 điểm trên lưỡi cắt chính của mũi khoan là hình xoắn ốc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 4:Gia Công LỗChương 4:Gia Công Lỗ183.Khoan là quá trình gia công kim loại bằng cắt trong đó có chuyển độngcắt chính,chuyển động chạy dao là chuyển động dọc trục mang dao.184.Quỹ đạo chuyển động cắt tương đối của 1 điểm trên lưỡi cắt chính củamũi khoan là hình xoắn ốc.185.Khoan là quá trình gia công kim loại bằng cắt thường dùng cho nguyêncông gia công thô.186.Chuôi mũi khoan xoắn vit có tác dụng truyền mômen xoắn và chuyểnđộng khi cắt.(phần chuôI lắp vào trục chính của máy khoan).187.Cổ mũi khoan xoắn vít có tác dụng thoát đá khi mài phần cán dao và phầnlàm việc,cũng là nơI để ghi nhãn hiệu mũi khoan.188.vật liệu chế tạo mũi khoan xoắn vit thường là hợp kim cứng các bítvonfram.189.Phần làm việc của mũi khoan xoắn vít có hình dạng hình trụ.190.Phần côn cắt của mũi khoan xoắn vít có dạng mặt xoắn.191. Phần côn cắt của mũi khoan xoắn vít có 5 lưỡi cắt gồm 2 lưỡi cắt chínhvà 2 lưỡi cắt phụ và 1 lưỡi cắt ngang.192.Lưỡi cắt chính của mũi khoan xoắn vit có dạng đường chéo.193.Nếu mũi khoan xoắn vít có mặt sau phần côn là mặt côn và phần dẫnhướng là mặt trụ thì lưỡi cắt phụ của mũi khoan xoắn vít có dạng đườngxoắn.194. Nếu mũi khoan xoắn vít có mặt sau phần côn là mặt phẳng và phần dẫnhướng là mặt trụ thì lưỡi cắt phụ của mũi khoan xoắn vít có dạng đườngxoắn.195.Quy luật thay đổi góc trước chính của mũi khoan xoắn vít xét trong trạngthái tĩnh: điểm khảo sát càng gần tâm thì góc trước chính càng giảm.196.Trong trạng thái tĩnh,nếu thay đổi điểm khảo sát trên lưỡi cắt chính mũikhoan xoắn vít từ tâm mũi khoan ra đường kính ngoài cùng,giá trị góc trướccủa nó sẽ thay đổi theo quy luật: góc trước của mũi khoan sẽ tăng dần.197.Quy luật thay đổi góc xoắn của mũi khoan xoắn vít xét trong trạng tháitĩnh tỷ lệ với góc trước.198.Lưỡi cắt ngang của mũi khoan xoắn vít thường có dạng đường congkhông gian,nhưng hình chiếu quy ước là đường thẳng(giao tuyến của 2 mặtcôn).199.Góc trước trên lưỡi cắt ngang của mũi khoan xoắn vít ở trạng thái tĩnh có DA tgωgiá trị tg(γ A )= . . D sinϕ200.Góc sau trên lưỡi cắt ngang của mũi khoan xoắn vít ở trạng thái tĩnh cógiá trị tgαN = tgα.sin ϕ.201.Góc trước tại 1 điểm trên lưỡi cắt chính xét trong tiết diện dọc trục mũikhoan xoắn vít ở trạng thái tĩnh có giá trị bằng góc xoắn tại điểm khảo sát (γ 0=ωA ).202.Góc sau trên cạnh viền của mũi khoan xoắn vít ở trạng thái tĩnh,xét trongtiết diện vuông góc với trục mũi khoan có giá trị203.Góc sau tại 1 điểm trên lưỡi cắt chính của mũi khoan xoắn vít khi làm sviệc,xét trong tiết diện dọc có giá trị αc = α -µ, với tg µ = . π.DA204.Góc trước tại một điểm trên lưỡi cắt chính của mũi khoan xoắn vít khilàm việc,xét trong tiết diện dọc có giá trị γ c = γ + µ.205.Khi khoan lỗ không thông;theo chiều quan sát từ trên xuống lỗ đangkhoan,mũi khoan quay theo chiêu kim đồng hồ;hướng nghiêng rãnh xoắn củamũi khoan sẽ là hướng xuống dưới.206. Khi khoan lỗ không thông;theo chiều quan sát từ trên xuống lỗ đangkhoan,mũi khoan quay ngược chiêu kim đồng hồ;hướng nghiêng rãnh xoắncủa mũi khoan sẽ là hướng lên trên. x Px Px Py A Py A A Pz y Pz A z207. Khi khoan lỗ thông;theo chiều quan sát từ trên xuống lỗ đang khoan,mũikhoan quay ngược chiêu kim đồng hồ;hướng nghiêng rãnh xoắn của mũikhoan sẽ là hướng lên trên.208.Khi khoan,thành phần lực dọc trục tác dụng lên lưỡi cắt ngang của mũikhoan là lớn nhất.209.Doa là quá trình gia công kim loại bằng cắt trong đó có chuyển động cắtchính là chuyển động quay tròn của dao.210.Quỹ đạo chuyển động tương đối của 1 điểm trên lưỡi cắt chính của mũidoa máy là đường tròn.211.Doa là quá trình gia công kim loại bằng cắt thường dùng cho nguyên cônggia công tinh (sau khi khoan).212.Giá trị góc nghiêng chính của dao doa máy so với dao doa tay213.Thông thường,góc trước của dao doa có giấ trị:góc trước của mũi doa tinhcó trị số bằng không,còn đối với doa thô thì góc trước có giá trị từ 5 - 100 .214.So với góc sau của mũi khoan,góa sau của dao doa có giá trị từ 6 - 120 ., giaông thô thì lấy trị số lớn,gia công tinh thì lấy trị số nhỏ.215.Góc sau của dao doa trên cạnh viền có giá trị216.Rãnh chứa phoi của dao doa có dạng rãnh nghiêng (đối với những lỗ trongcó rãnh);khi gia công lỗ thông,người ta dùng rãnh xoắn.217.Bước răng của dao doa thường được phân bố không đều nhằm lọai trừnhững vạch dọc tương ứng với bước răng xuất hiện trên bề mặt lỗ gia công .218.Cần doa 1 lỗ có đưpừng kính danh nghĩa D=Dmin;trường dung sai của lỗITD;lượng lay rộng lớn nhất là Pmax;lượng lay rộng nhỏ nhất khi doa làPmin;dung sai chế tạo doa là N;219. Cần doa 1 lỗ có đưpừng kính danh nghĩa D=Dmin;trường dung sai của lỗITD;lượng lay rộng lớn nhất là Pmax;lượng lay rộng nhỏ nhất khi doa làPmin;dung sai chế tạo doa là N;220. Cần doa 1 lỗ có đưpừng kính danh nghĩa D=Dmin;trường dung sai của lỗITD;lượng lay rộng lớn nhất là Pmax;lượng lay rộng nhỏ nhất khi doa làPmin;dung sai chế tạo doa là N;221. Cần doa 1 lỗ có đưpừng kính danh nghĩa D=Dmax;trường dung sai củalỗ ITD;lượng lay rộng lớn nhất là Pmax;lượng lay rộng nhỏ nhất khi doa làPmin;dung sai chế tạo doa là N;222. Cần doa 1 lỗ có đưpừng kính danh nghĩa D=Dmax;trường dung sai củalỗ ITD;lượng lay rộng lớn nhất là Pmax;lượng lay rộng nhỏ nhất khi doa làPmin;dung sai chế tạo doa là N;223. Cần doa 1 lỗ có đưpừng kính danh nghĩa D=Dmax;trường dun ...