
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
Số trang: 34
Loại file: ppt
Dung lượng: 112.50 KB
Lượt xem: 33
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quá trình lưu chuyển hàng hoá theo một vòng
khép kín phải trải qua 2 giai đoạn bán hàng:
mua và bán hàng xuất nhập khẩu vì vậy thời
gian lưu chuyển hàng hoá thường dài hơn thời
gian lưu chuyển hàng hoá trong nước.
Hàng hoá XNK có thể tiến hành theo phương
thức trực tiếp hoặc phương thức uỷ thác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ 4.1 Tổng quát 4.1.1 Những điều kiện thương mại quốc tế - Quá trình lưu chuyển hàng hoá theo một vòng khép kín phải trải qua 2 giai đoạn bán hàng: mua và bán hàng xuất nhập khẩu vì vậy thời gian lưu chuyển hàng hoá thường dài hơn thời gian lưu chuyển hàng hoá trong nước - Hàng hoá XNK có thể tiến hành theo phương thức trực tiếp hoặc phương thức uỷ thác - Giá cả hàng hoá XNK gắn liền với các điều kiện giao hàng khác nhau: 4.1 Tổng quát 4.1.1 Những điều kiện thương mại quốc tế - Theo điều kiện FOB (Free on Board): giao lên tàu Người bán phải giao hàng lên tàu cho người mua chỉ định tại cảng bốc xếp hàng quy định, xin giấy phép XK làm các thủ tục hải quan cần thiết chịu trách nhiệm về mọi chi phí cho đến khi hàng đã qua lan can tàu tại cảng bốc hàng - Theo điều kiện CIF (Cost + Insurance + Freight) Người bán phải ký hợp đồng vận chuyển trả cước phí vận chuyển để chở hàng đến cảng đích xin giấy phép xuất khẩu làm các thủ tục hải quan cần thiết.. và chịu mọi trách nhiệm cho đến khi hàng đã qua hẳn lan can tàu tại cảng bốc xếp hàng 4.1.2 Phương pháp tính thuế • 4.2 Kế toán nhập khẩu hàng hoá trực tiếp • 4.2.1 Chứng từ sổ sách • - làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của Nhà nước • - Thực hiện những công việc ban đầu của khâu thanh toán như: làm đơn xin mở LC, thực thi ký quỹ • - Mua bảo hiểm • làm thủ tục hải quan • Nhận hàng • Kiểm tra hàng • Khiếu nại về hàng hoá bị tổn thất • Thanh toán tiền hàng và thanh lý hợp đồng • 4.2.2 Phương pháp hạch toán • - Ký quỹ mở LC • Nợ TK 144/Có TK 111,112 • Khi hàng về đến cảng • Nợ TK 156/Có TK 331 • Tính thuế nhập khẩu • Nợ TK 156/Có TK 3333 • Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ • Nợ Tk 133/Có Tk 33312 • Các chi phí giám định hải quan thuê kho bãi • Nợ TK 156, Nợ TK 133/Có TK 111, 112 • Thanh toán tiền • Nợ TK 331/Có TK 144, 111, 112 4.4 Kế toán nhập khẩu hàng hoá uỷ thác 4.4.1 Kế toán tại đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu - Ứng trước tiền cho bên nhận uỷ thác Nợ TK 331/Có TK 111, 112 - Khi nhận được hàng do bên nhận uỷ thác giao trả Nợ TK 156/Có TK 331 - Phản ánh thuế nhập khẩu Nợ TK 156/Có TK 331 - Phản ánh thuế GTGT Nợ TK 133/Có TK 331 4.4 Kế toán nhập khẩu hàng hoá uỷ thác 4.4.1 Kế toán tại đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu - Trường hợp tự nộp thúê Nợ TK 331/Có TK 111,112 - Phí nhập khẩu uỷ thác phải trả cho bên nhận uỷ thác Nợ TK 156 Nợ TK 133 Có TK 331 - Các khoản phải trả khác cho bên nhận uỷ thác Nợ Tk 156 Nợ TK 133 Có TK 331 4.4.2 Kế toán tại đơn vị nhận uỷ thác - Khi nhận tiền ứng trước của bên giao uỷ thác Nợ TK 111/Có TK 131 - Khi nhập khẩu hàng hoá về ghi Nợ TK 156: nếu hàng về nhập kho Nợ Tk 131; Nếu chuyển thẳng cho đơn vị giao Có TK 331 - Thuế nhập khẩu Nợ TK 156 Nợ TK 131 Có Tk 3333 - Thuế GTGT của hàng nhập khẩu Nợ TK 131 Có TK 33312 4.4.2 Kế toán tại đơn vị nhận uỷ thác - Khi trả hàng cho bên giao uỷ thác Nợ TK 131 Có Tk 156 - Phí uỷ thác nhập khẩu Nợ Tk 131,111/Có TK 5113, Có TK 3331 - Các khoản nộp hộ cho bên giao uỷ thác Nợ TK 131/Có tk111 - Đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu trả hết tiền Nợ Tk 111,112/Có TK 131 - Đơn vị nộp hộ các khoản thuế NK, GTGT vào ngân sách nhà nước Nợ TK3331,3333/Có TK 111,112 - Đơn vị giao uỷ thác tự nộp Nợ TK 3331,3333/Có TK 131 4.4 Kế toán xuất khẩu hàng hoá trực tiếp 4.4.1 Chứng từ sổ sách - Làm thủ tục xuất khẩu theo quy định của nhà nước - Ký hợp đồng xuất khẩu - Thực hiện những công việc đầu của giai đoạn thanh toán - Giao hàng cho người vận tải - Mua bảo hiểm cho hàng hoá xuất khẩu - Lập bộ chứng từ thanh toán 4.4.2 Phương pháp hạch toán - Khi xuất hàng hoá ra bến cảng để giao cho người vận tải Nợ TK157/Có Tk 1561 -Trường hợp hàng hoá được mua theo phương thức vận chuyển thẳng Nợ TK 157, Nợ Tk 133/Có TK TT -Khi hoàn thành trách nhiệm giao hàng hoá xuất khẩu Nợ TK 131/Có TK 511và nợTK 632/Có TK 157 -Các phí tổn giao nhận hàng xuất khẩu Nợ TK 641,Nợ TK 133/Có Tk TT -Thuế xuất khẩu phải nộp ghi Nợ TK 511/Có Tk 3333 -Khi được hoàn lại thuế xuất khẩu Nợ TK 111/Có TK 511 hoặc Có TK 711 4.5 Kế toán xuất khẩu uỷ thác 4.5.1 Kế toán tại đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu - Khi giao hàng cho bên nhận uỷ thác Nợ TK 157/Có TK 1561 - Khi hàng hoá được xác định tiêu thụ Nợ TK 632/Có TK 157 Nợ TK 131/Có TK 511 - Thuế xuất khẩu, phải nộp Nợ TK 511/Có TK 3333 Khi đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu nộp hộ các loại thuế Nợ TK 3333/Có TK338 - Trả tiền nộp hộ các loại thuế Nợ TK 338/Có TK 111,112 4.5 Kế toán xuất khẩu uỷ thác 4.5.1 Kế toán tại đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu - Các khoản bên nhận uỷ thác chi hộ Nợ TK 641,Nợ Tk133/Có TK338 - Phí uỷ thác xuất khẩu phải trả Nợ TK 641,Nợ TK133/Có TK 338 - Bù trừ khoản tiền phải thu về hàng xuất khẩu với khoản phải trả đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu Nợ TK 338/Có TK 131 - Khi nhận được tiền do bên nhận uỷ thác chuyển đến Nợ TK 111/Có TK 131 4.5.2 Kế toán tại đơn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ 4.1 Tổng quát 4.1.1 Những điều kiện thương mại quốc tế - Quá trình lưu chuyển hàng hoá theo một vòng khép kín phải trải qua 2 giai đoạn bán hàng: mua và bán hàng xuất nhập khẩu vì vậy thời gian lưu chuyển hàng hoá thường dài hơn thời gian lưu chuyển hàng hoá trong nước - Hàng hoá XNK có thể tiến hành theo phương thức trực tiếp hoặc phương thức uỷ thác - Giá cả hàng hoá XNK gắn liền với các điều kiện giao hàng khác nhau: 4.1 Tổng quát 4.1.1 Những điều kiện thương mại quốc tế - Theo điều kiện FOB (Free on Board): giao lên tàu Người bán phải giao hàng lên tàu cho người mua chỉ định tại cảng bốc xếp hàng quy định, xin giấy phép XK làm các thủ tục hải quan cần thiết chịu trách nhiệm về mọi chi phí cho đến khi hàng đã qua lan can tàu tại cảng bốc hàng - Theo điều kiện CIF (Cost + Insurance + Freight) Người bán phải ký hợp đồng vận chuyển trả cước phí vận chuyển để chở hàng đến cảng đích xin giấy phép xuất khẩu làm các thủ tục hải quan cần thiết.. và chịu mọi trách nhiệm cho đến khi hàng đã qua hẳn lan can tàu tại cảng bốc xếp hàng 4.1.2 Phương pháp tính thuế • 4.2 Kế toán nhập khẩu hàng hoá trực tiếp • 4.2.1 Chứng từ sổ sách • - làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của Nhà nước • - Thực hiện những công việc ban đầu của khâu thanh toán như: làm đơn xin mở LC, thực thi ký quỹ • - Mua bảo hiểm • làm thủ tục hải quan • Nhận hàng • Kiểm tra hàng • Khiếu nại về hàng hoá bị tổn thất • Thanh toán tiền hàng và thanh lý hợp đồng • 4.2.2 Phương pháp hạch toán • - Ký quỹ mở LC • Nợ TK 144/Có TK 111,112 • Khi hàng về đến cảng • Nợ TK 156/Có TK 331 • Tính thuế nhập khẩu • Nợ TK 156/Có TK 3333 • Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ • Nợ Tk 133/Có Tk 33312 • Các chi phí giám định hải quan thuê kho bãi • Nợ TK 156, Nợ TK 133/Có TK 111, 112 • Thanh toán tiền • Nợ TK 331/Có TK 144, 111, 112 4.4 Kế toán nhập khẩu hàng hoá uỷ thác 4.4.1 Kế toán tại đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu - Ứng trước tiền cho bên nhận uỷ thác Nợ TK 331/Có TK 111, 112 - Khi nhận được hàng do bên nhận uỷ thác giao trả Nợ TK 156/Có TK 331 - Phản ánh thuế nhập khẩu Nợ TK 156/Có TK 331 - Phản ánh thuế GTGT Nợ TK 133/Có TK 331 4.4 Kế toán nhập khẩu hàng hoá uỷ thác 4.4.1 Kế toán tại đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu - Trường hợp tự nộp thúê Nợ TK 331/Có TK 111,112 - Phí nhập khẩu uỷ thác phải trả cho bên nhận uỷ thác Nợ TK 156 Nợ TK 133 Có TK 331 - Các khoản phải trả khác cho bên nhận uỷ thác Nợ Tk 156 Nợ TK 133 Có TK 331 4.4.2 Kế toán tại đơn vị nhận uỷ thác - Khi nhận tiền ứng trước của bên giao uỷ thác Nợ TK 111/Có TK 131 - Khi nhập khẩu hàng hoá về ghi Nợ TK 156: nếu hàng về nhập kho Nợ Tk 131; Nếu chuyển thẳng cho đơn vị giao Có TK 331 - Thuế nhập khẩu Nợ TK 156 Nợ TK 131 Có Tk 3333 - Thuế GTGT của hàng nhập khẩu Nợ TK 131 Có TK 33312 4.4.2 Kế toán tại đơn vị nhận uỷ thác - Khi trả hàng cho bên giao uỷ thác Nợ TK 131 Có Tk 156 - Phí uỷ thác nhập khẩu Nợ Tk 131,111/Có TK 5113, Có TK 3331 - Các khoản nộp hộ cho bên giao uỷ thác Nợ TK 131/Có tk111 - Đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu trả hết tiền Nợ Tk 111,112/Có TK 131 - Đơn vị nộp hộ các khoản thuế NK, GTGT vào ngân sách nhà nước Nợ TK3331,3333/Có TK 111,112 - Đơn vị giao uỷ thác tự nộp Nợ TK 3331,3333/Có TK 131 4.4 Kế toán xuất khẩu hàng hoá trực tiếp 4.4.1 Chứng từ sổ sách - Làm thủ tục xuất khẩu theo quy định của nhà nước - Ký hợp đồng xuất khẩu - Thực hiện những công việc đầu của giai đoạn thanh toán - Giao hàng cho người vận tải - Mua bảo hiểm cho hàng hoá xuất khẩu - Lập bộ chứng từ thanh toán 4.4.2 Phương pháp hạch toán - Khi xuất hàng hoá ra bến cảng để giao cho người vận tải Nợ TK157/Có Tk 1561 -Trường hợp hàng hoá được mua theo phương thức vận chuyển thẳng Nợ TK 157, Nợ Tk 133/Có TK TT -Khi hoàn thành trách nhiệm giao hàng hoá xuất khẩu Nợ TK 131/Có TK 511và nợTK 632/Có TK 157 -Các phí tổn giao nhận hàng xuất khẩu Nợ TK 641,Nợ TK 133/Có Tk TT -Thuế xuất khẩu phải nộp ghi Nợ TK 511/Có Tk 3333 -Khi được hoàn lại thuế xuất khẩu Nợ TK 111/Có TK 511 hoặc Có TK 711 4.5 Kế toán xuất khẩu uỷ thác 4.5.1 Kế toán tại đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu - Khi giao hàng cho bên nhận uỷ thác Nợ TK 157/Có TK 1561 - Khi hàng hoá được xác định tiêu thụ Nợ TK 632/Có TK 157 Nợ TK 131/Có TK 511 - Thuế xuất khẩu, phải nộp Nợ TK 511/Có TK 3333 Khi đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu nộp hộ các loại thuế Nợ TK 3333/Có TK338 - Trả tiền nộp hộ các loại thuế Nợ TK 338/Có TK 111,112 4.5 Kế toán xuất khẩu uỷ thác 4.5.1 Kế toán tại đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu - Các khoản bên nhận uỷ thác chi hộ Nợ TK 641,Nợ Tk133/Có TK338 - Phí uỷ thác xuất khẩu phải trả Nợ TK 641,Nợ TK133/Có TK 338 - Bù trừ khoản tiền phải thu về hàng xuất khẩu với khoản phải trả đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu Nợ TK 338/Có TK 131 - Khi nhận được tiền do bên nhận uỷ thác chuyển đến Nợ TK 111/Có TK 131 4.5.2 Kế toán tại đơn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kế toán thương mại dịch vụ hạch toán chi phí sản xuất xuất nhập khẩu hàng hóa tính giá thành sản phẩm kế toán xuất nhập khẩuTài liệu có liên quan:
-
92 trang 200 5 0
-
117 trang 173 0 0
-
Lý thuyết - bài tập - bài giải mẫu và câu hỏi trắc nghiệm Kế toán thương mại - dịch vụ: Phần 1
253 trang 120 0 0 -
Dự thảo: Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2021-2030
170 trang 102 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty than Khe Chàm TKV
75 trang 67 0 0 -
THỦ TỤC ĐĂNG Ký TỜ KHAI HẢI QUAN
2 trang 63 0 0 -
Giáo trình Hạch toán định mức - Nguyễn Hữu Thủy
93 trang 57 0 0 -
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
2 trang 53 0 0 -
2 trang 52 0 0
-
14 trang 50 0 0
-
1 trang 49 0 0
-
87 trang 48 0 0
-
1 trang 46 0 0
-
3 trang 45 0 0
-
73 trang 44 1 0
-
2 trang 43 0 0
-
Giáo trình Kinh tế năng lượng: Phần 1
77 trang 42 0 0 -
Bài giảng Kế toán thương mại dịch vụ: Chương 2 - TS. Trần Văn Tùng
31 trang 42 0 0 -
Bảo hiểm trách nhiệm công cộng
1 trang 42 0 0 -
BẢO HIỂM NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ở việt nam
4 trang 40 0 0