Chương 4: Lý luận chung về giao tiếp
Số trang: 71
Loại file: ppt
Dung lượng: 6.57 MB
Lượt xem: 30
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xúc tâm lý giữa
người với người,
thông qua đó con
người trao đổi với
nhau về thông tin,
về cảm xúc, nhận
biết lẫn nhau, ảnh
hưởng, tác động
qua lại với nhau.Con người dành 70% số thời gian thức để giao tiếp.
Là mối quan hệ giữa người và người, giúp con
người hiểu nhau.Là
điều kiện
tất yếu không
thể thiếu trong
hoạt động của
con người
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 4: Lý luận chung về giao tiếp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM 1 lý luận giao tiếp Khái niệm Vai trò giao tiếp Quá trình GT 2 Phân loại GT phương tiện GT Phong cách GT trong kinh doanh 1. KHÁI NIỆM Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa người với người, thông qua đó con người trao đổi với nhau về thông tin, về cảm xúc, nhận biết lẫn nhau, ảnh hưởng, tác động qua lại với nhau. TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIAO TIẾP 70% số thời gian thức để giao tiếp + Con người dành + Là mối quan hệ giữa người và người, giúp con người hiểu nhau A B Trước khi quen nhau Sau khi quen nhau 4 2. VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP Là điều kiện tất yếu không thể thiếu trong hoạt động của con người 2. VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP(TT) Đóng vai trò quan trọng trong qúa trinh hình thành, phát triển và hoàn thiện nhân cách. 2. VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP(TT) Thông qua giao tiếp, bảo tồn, lưu giữ, tiếp thu kiến thức và nền văn minh của xã hội loài người.Là tiền đề cho sự phát triển của xã hội. 3. QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP Quá trình giao tiếp gồm các thành tố: Bộ phát và bộ thu là 2 thành phần chính trong giao tiếp Thông điệp và kênh là công cụ chính của giao tiếp Mã hóa, giải mã, đáp lại và phản hồi là 4 chức năng chính của giao tiếp. Thành phần cuối cùng là tiếng ồn (nhiễu) 3. Quá trình giao tiếp • Sơ đồ: BỘ THU GIẢI MÃ BỘ PHÁT MÃ HÓA THÔNG ĐIỆP KÊNH TIẾNG ỒN PHẢN HỒI Bộ phát Bộ thu Thông điệp Kênh Mã hóa Giải mã Phản hồi Tiếng ồn II. PHÂN LOẠI GIAO TIẾP Theo tính chất tiếp xúc Theo mục đích giao tiếp Theo đối tượng giao tiếp Theo khoảng cách giữa các đối tượng giao tiếp 1. THEO TÍNH CHẤT GIAO TIẾP Giao tiếp trực tiếp: ⇒ Ngôn ngữ biểu cảm đóng vai trò rất quan trọng Giao tiếp đối thoại Giao tiếp độc thoại Giao tiếp gián tiếp: Là giao ti loại hc thực hiện thông qua cái tượng là ếp đượ ình giao tiếp các đố c ptiện trung gian như: đt, thưặừ, sách báo,… hovc môi giới qua người khác, fax, internet. g tp gỡ trực tiếp ặới nhau trong một khoảng thời gian và không gian nhất định, loại giao ticho ó tíc giác t trò chuyện, làđảm bảo ếp c cá nh chấ quan là loại giao tiđổi giữa chủ th một người nà đối trao ếà nhận đó cóịể giao tithp v ói p trong tin k p thời ế ông phát tin v mà không cc phương tiện trung gian. ượng quan cá ó sự đáp lp. ủa các đối t tượng giao tiếại c giao tiếp. ôn có sự trao đổi vị trí lần nhau giữa Lu Người nác chải có trình độ hiểu biết, khả c ói ph ủ thể năng truyềĐiềảm ỉnh hành vi, cử chỉ, cách nói ⇒ n cu ch Người nghe ph hợp. nhận thức, chuyên cho phù ải có môn nhất định 2. THEO MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP Giao tiếp chính thức: Là loại hình giao tiếp có sự ấn định theo pháp luật, theo một quy trình được thể chế hoá (hội họp, mitting, học tập, đàm phán,…) Là loại hình giao tiếp nhằm thỏa mãn Theo nghi thức nhất định nhu cầu tiếp xúc, giải trí,… của con Nội dung được thông báo rõ ràng, mạch lạc người, mang tính chất cá nhân, không Giao tiếp không chính thức câu nệ hình thức. → Bầu không khí giao tiếp thường thân mật, gần gũi → Không lệ thuộc vào các quy tắc giao tiếp xã hội. 3. THEO ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP Theo số lượng người tham gia giao tiếp Giao tiếp song phương: 2 cá nhân tiếp xúc với nhau, là hình thức cơ bản xảy ra thường xuyên. Giao tiếp nhóm: giao tiếp giữa cá nhân với nhóm hay giữa các thành viên trong nhóm. 3. THEO ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP Giao tiếp xã hội: giao tiếp ở phạm vi rộng lớn như quảng giao, tới tầm quốc gia, quốc tế. Theo tính chất nghề nghiệp 4. THEO KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP Giao tiếp ngoại giao Là giao tiếp có tính chất xã giao, khoảng cách: 1,2m 4m Giao tiếp thân thiết, đằm thắm 0,03m – 0,5m Giao tiếp thân tình, thắm thiết Liền kề 0,03m Giao tiếp thân mật Giao tiếp thân thiết, đằm thắm Giao tiếp thân tình, thắm thiết 3. CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP: 3.1/ Giao tiếp ngôn ngữ: Ngôn ngữ được coi là phương tiện giao tiếp tổng hợp và chủ yếu. Khi một người giao tiếp với người khác, thì người này và người kia đều phải sử dụng ngôn ngữ. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 4: Lý luận chung về giao tiếp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM 1 lý luận giao tiếp Khái niệm Vai trò giao tiếp Quá trình GT 2 Phân loại GT phương tiện GT Phong cách GT trong kinh doanh 1. KHÁI NIỆM Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa người với người, thông qua đó con người trao đổi với nhau về thông tin, về cảm xúc, nhận biết lẫn nhau, ảnh hưởng, tác động qua lại với nhau. TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIAO TIẾP 70% số thời gian thức để giao tiếp + Con người dành + Là mối quan hệ giữa người và người, giúp con người hiểu nhau A B Trước khi quen nhau Sau khi quen nhau 4 2. VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP Là điều kiện tất yếu không thể thiếu trong hoạt động của con người 2. VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP(TT) Đóng vai trò quan trọng trong qúa trinh hình thành, phát triển và hoàn thiện nhân cách. 2. VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP(TT) Thông qua giao tiếp, bảo tồn, lưu giữ, tiếp thu kiến thức và nền văn minh của xã hội loài người.Là tiền đề cho sự phát triển của xã hội. 3. QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP Quá trình giao tiếp gồm các thành tố: Bộ phát và bộ thu là 2 thành phần chính trong giao tiếp Thông điệp và kênh là công cụ chính của giao tiếp Mã hóa, giải mã, đáp lại và phản hồi là 4 chức năng chính của giao tiếp. Thành phần cuối cùng là tiếng ồn (nhiễu) 3. Quá trình giao tiếp • Sơ đồ: BỘ THU GIẢI MÃ BỘ PHÁT MÃ HÓA THÔNG ĐIỆP KÊNH TIẾNG ỒN PHẢN HỒI Bộ phát Bộ thu Thông điệp Kênh Mã hóa Giải mã Phản hồi Tiếng ồn II. PHÂN LOẠI GIAO TIẾP Theo tính chất tiếp xúc Theo mục đích giao tiếp Theo đối tượng giao tiếp Theo khoảng cách giữa các đối tượng giao tiếp 1. THEO TÍNH CHẤT GIAO TIẾP Giao tiếp trực tiếp: ⇒ Ngôn ngữ biểu cảm đóng vai trò rất quan trọng Giao tiếp đối thoại Giao tiếp độc thoại Giao tiếp gián tiếp: Là giao ti loại hc thực hiện thông qua cái tượng là ếp đượ ình giao tiếp các đố c ptiện trung gian như: đt, thưặừ, sách báo,… hovc môi giới qua người khác, fax, internet. g tp gỡ trực tiếp ặới nhau trong một khoảng thời gian và không gian nhất định, loại giao ticho ó tíc giác t trò chuyện, làđảm bảo ếp c cá nh chấ quan là loại giao tiđổi giữa chủ th một người nà đối trao ếà nhận đó cóịể giao tithp v ói p trong tin k p thời ế ông phát tin v mà không cc phương tiện trung gian. ượng quan cá ó sự đáp lp. ủa các đối t tượng giao tiếại c giao tiếp. ôn có sự trao đổi vị trí lần nhau giữa Lu Người nác chải có trình độ hiểu biết, khả c ói ph ủ thể năng truyềĐiềảm ỉnh hành vi, cử chỉ, cách nói ⇒ n cu ch Người nghe ph hợp. nhận thức, chuyên cho phù ải có môn nhất định 2. THEO MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP Giao tiếp chính thức: Là loại hình giao tiếp có sự ấn định theo pháp luật, theo một quy trình được thể chế hoá (hội họp, mitting, học tập, đàm phán,…) Là loại hình giao tiếp nhằm thỏa mãn Theo nghi thức nhất định nhu cầu tiếp xúc, giải trí,… của con Nội dung được thông báo rõ ràng, mạch lạc người, mang tính chất cá nhân, không Giao tiếp không chính thức câu nệ hình thức. → Bầu không khí giao tiếp thường thân mật, gần gũi → Không lệ thuộc vào các quy tắc giao tiếp xã hội. 3. THEO ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP Theo số lượng người tham gia giao tiếp Giao tiếp song phương: 2 cá nhân tiếp xúc với nhau, là hình thức cơ bản xảy ra thường xuyên. Giao tiếp nhóm: giao tiếp giữa cá nhân với nhóm hay giữa các thành viên trong nhóm. 3. THEO ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP Giao tiếp xã hội: giao tiếp ở phạm vi rộng lớn như quảng giao, tới tầm quốc gia, quốc tế. Theo tính chất nghề nghiệp 4. THEO KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP Giao tiếp ngoại giao Là giao tiếp có tính chất xã giao, khoảng cách: 1,2m 4m Giao tiếp thân thiết, đằm thắm 0,03m – 0,5m Giao tiếp thân tình, thắm thiết Liền kề 0,03m Giao tiếp thân mật Giao tiếp thân thiết, đằm thắm Giao tiếp thân tình, thắm thiết 3. CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP: 3.1/ Giao tiếp ngôn ngữ: Ngôn ngữ được coi là phương tiện giao tiếp tổng hợp và chủ yếu. Khi một người giao tiếp với người khác, thì người này và người kia đều phải sử dụng ngôn ngữ. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngôn ngữ trong giao tiếp kỹ năng giao tiếp khái niệm về giao tiếp quá trình giao tiếp rèn luyện kỹ năng giao tiếp kỹ năng định vịTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Kỹ năng mềm - Th.S Phạm Thị Cẩm Lệ: Phần 1
86 trang 848 15 0 -
30 trang 511 2 0
-
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kỹ năng giao tiếp của sinh viên trường Đại học Đồng Tháp
10 trang 366 0 0 -
5 bước trong giải quyết xung đột với khách hàng
2 trang 311 0 0 -
3 trang 305 0 0
-
Bộ câu hỏi kiểm tra kỹ năng giao tiếp của bạn (Có đáp án)
19 trang 273 0 0 -
Giáo trình Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch: Phần 1 - NXB Lao Động
235 trang 262 1 0 -
Giáo trình về Giao dịch và đàm phán kinh doanh - GS.TS. Hoàng Đức Thân
346 trang 260 0 0 -
75 trang 256 0 0
-
Vai trò của giao tiếp phi ngôn ngữ trong nghệ thuật giao tiếp.
5 trang 213 0 0