Danh mục tài liệu

Chương 5..Mô hình dữ liệu quan hệ

Số trang: 21      Loại file: ppt      Dung lượng: 417.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mô hình dữ liệu (Data Model) là cách ký. hiệu để mô tả dữ liệu hay thông tin. Nói chung, nó gồm có ba phần: Cấu trúc của dữ liệu (Structure of the data). Các thao tác trên dữ liệu (Operations on data). Các ràng buộc (Constraints)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 5..Mô hình dữ liệu quan hệ Chương5Môhìnhdữliệuquanhệ Phần1 NộidungchínhGiới thiệu về Mô hình dữ liệuTổng quan về Mô hình dữ liệu quan hệ 2 2/19TổngquanvềMôhìnhdữliệu 3/19 Môhìnhdữliệulàgì? Mô hình dữ liệu (Data Model) là cách ký hiệu để mô tả dữ liệu hay thông tin. Nói chung, nó gồm có ba phần:  Cấu trúc của dữ liệu (Structure of the data)  Các thao tác trên dữ liệu (Operations on data)  Các ràng buộc (Constraints) 4/19TómtắtlịchsửcủacácMôhìnhdữliệu 5/19TómtắtlịchsửcủacácMôhìnhdữliệu 6/19TổngquanvềMôhìnhdữliệuquanhệ 7/19 Quanhệlàgì?Quan hệ (relation) là một bảng hai chiều:  Các cột gọi là các thuộc tính (attribute)  Các hàng gọi là các bản ghi (record) hay bộ (tuple) 8/19 Quanhệlàgì? Ví dụ: bảng Customers:  Mỗi hàng biểu diễn cho một CUSTOMER  Mỗi cột biểu diễn cho một thuộc tính của CUSTOMER và được gọi là “thuộc tính” 9/19 Lượcđồ(Schema)Lược đồ của một quan hệ là thông tin về cấu trúc của quan hệ đóNó bao gồm tên và tập các thuộc tính của quan hệ đó, cùng một số thông tin ràng buộc của các thuộc tính.Ví dụ: Lược đồ của quan hệ Customers ở trên:  Customers(Customers ID, tax ID, name, address) 10/19 BộvàthànhphầnMột hàng của một quan hệ được gọi là một bộ (tuple) hay bản ghi (record)Một giá trị của một thuộc tính trong một bộ được gọi là một thành phần (component) 11/19 Miềngiátrị(Domains) Miền giá trị của một thuộc tính là tập tất cả các giá trị mà thuộc tính đó có thể nhận Nên khái niệm miền giá trị tương đương với khái niệm kiểu dữ liệu (data type) Ở mức cài đặt trong một hệ quản trị CSDL, thì miền giá trị của các thuộc tính của một quan hệ cần phải chọn sao cho nằm trong số các kiểu dữ liệu mà hệ QT CSDL đó hỗ trợ 12/19 BiểudiễntươngđươngcủaquanhệQuan hệ là tập hợp của các bộ (sets of tuples), chứ không phải danh sách của các bộ (lists of tuples).Do vậy, thứ tự của các bộ trong quan hệ KHÔNG quan trọng, mà quan trọng là nội dung của các bộ. Đồng thời nếu có 2 bộ có giá trị bằng nhau trên mọi thuộc tính thì coi như 1 bộ bị thừa. 13/19 Thểhiệncủaquanhệ Thể hiện của quan hệ (instance of a relation) là tập các bộ của quan hệ đó tại một thời điểm Thể hiện của một quan hệ phản ánh nội dung của quan hệ đó, và nó thay đổi khi có các thao tác cập nhật nội dung quan hệ như thêm, sửa hay xóa bộ. 14/19 KhóacủaquanhệKhóa (key) của một quan hệ r là một hoặc một tập hợp các thuộc tính của r, sao cho với một thể hiện của r, thì không tồn tại 2 bộ nào mà giá trị của các thành phần bằng nhau trên khóa.Hay nói cách khác, giá trị của các thành phần trên Khóa của mỗi bộ trong một thể hiện của quan hệ r là duy nhất. 15/19 Khóacủaquanhệ Có hai loại Khóa của quan hệ  Khóa của một thể hiện của quan hệ  Khóa của lược đồ của quan hệ: là khóa của mọi thể hiện của QH đó VD: với thể hiện s1 của quan hệ Student sau:ID_SV Name Address Class2009111 Nguyễn Văn A Hà nội ĐT1 Có các Khóa là:1 K1 = ID_SV2009111 Nguyễn Hồng B Quảng ninh ĐT2 K2 = Name2 K3 = Address2009111 Trần Lê C Hà tây ĐT132009111 Võ Thị D Bắc giang ĐT24 16/19 Khóacủaquanhệ VD: nhưng với thể hiện s2 của quan hệ Student sau: ID_SV Name Address Class 20091111 Nguyễn Văn A Hà nội ĐT1 20091112 Nguyễn Hồng B Quảng ninh ĐT2 20091113 Nguyễn Văn A Hà tây ĐT1 20091114 Võ Thị D Hà nội ĐT2 thì chỉ còn một Khóa là:  K1 = ID_SV  K1 = ID_SV là Khóa của lược đồ Sinh viên, Còn K2 và K3 chỉ là Khóa của thể hiện s1 ...