CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 140.24 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ý kiến không đúng khi cho rằng năng lượng chuyển rừ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% do a. một phần không được sinh vật sử dụng. b. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng trao đổi chất, chất bài tiết. c. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật. d. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường. 2. Yếu tố có khuynh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG1. Ý kiến không đúng khi cho rằng năng lượng chuyển rừ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liềnkề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% do a. một phần không được sinh vật sử dụng. b. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng trao đổi chất, chất bài tiết. c. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật. d. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.2. Yếu tố có khuynh hướng là yếu tố quan trọng nhất điều khiển năng suất sơ cấp trong đại dương là a. nhiệt độ. c. các chất dinh dưỡng. d. bức xạ mặt trời. b. ôxi hoà tan.3. Sự giàu dinh dưỡng của các hồ thường làm giảm hàm lượng ôxi tới mức nguy hiểm. Nguyên nhân chủ yếucủa sự khử ôxi tới mức này là do sự tiêu dùng a. ôxi của các quần thể cá, tôm. b. ôxi của các quần thể thực vật. c. các chất dinh dưỡng. d. sự ôxi hoá của các chất mùn bã.4. Điều không đúng về sự khác nhau trong chu trình dinh dưỡng của hệ sinh thái tự nhiên với hệ sinh tháinhân tạo là a. lưới thức ăn phức tạp. b. tháp sinh thái có hình đáy rộng. c. tháp sinh thái có hình đáy hẹp. d. thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái5. Hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh thái nhân tạo ở a. thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng, chuyển hoá năng lượng. b. thành phần cấu trúc, chuyển hoá năng lượng. c. thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng. d. chu trình dinh dưỡng, chuyển hoá năng lượng.6. Chu trình cacbon trong sinh quyển a. liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái. b. gắn liền với toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái. c. là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái. d. là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái.7. Lưới thức ăn a. gồm nhiều chuỗi thức ăn. b. gồm nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau. c. gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung. d. gồm nhiều loài sinh vật trong đó có sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.8. Chuỗi thức ăn biểu thị mối quan hệ a. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. b. dinh dưỡng. c. động vật ăn thịt và con mồi. d. giữa thực vật với động vật.9. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì a. hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng cao. b. môi trường nước không bị ánh nắng mặt trời đốt nóng. c. môi trường nước có nhiệt độ ổn định. d. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.10. Trong hệ sinh thái, nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau, trong số các chuỗi thức ăn sau,chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là a. thực vật thỏ người. b. thực vật người. c. thực vật động vật phù du người. cá d. thực vật vị t người. cá11. Trong hệ sinh thái, lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ a. động vật ăn thịt và con mồi. b. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. c. giữa thực vật với động vật. -1- d. dinh dưỡng và sự chuyển hoá năng lượng.12. Trong chuỗi thức ăn: Cỏ vị t người thì một loài động vật bất kì có thể được xem là cá a. sinh vật tiêu thụ. b. sinh vật dị dưỡng. c. sinh vật phân huỷ. d. bậc dinh dưỡng.13. Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn a. được sử dụng lặp lại nhiều lần. b. chỉ được sử dụng một lần rồi mất đi dưới dạng nhiệt. c. được sử dụng số lần tương ứng với số loài trong chuỗi thức ăn. d. được sử dụng tối thiểu 2 lần.14. Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái theo dạnghình tháp do a. sinh vật thuộc mắc xích phía trước là thức ăn của sinh vật thuộc mắc xích phía sau nên số lượngluôn phải lớn hơn. b. sinh vật thuộc mắt xích càng xa vị trí của sinh vật sản xuất có sinh khối trung bình càng nhỏ. c. sinh vật thuộc mắc xích phía sau phải sử dụng sinh vật thuộc mắc xích phía trước làm thức ăn, nênsinh khối của sinh vật dùng làm thức ăn phải lớn hơn nhiều lần. d. năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng thường bị hao hụt dần.15. Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược (đáy hẹp) được đặc trưng cho mối quan hệ a. vật chủ - vật kí sinh. b. con mồi - vật ăn thịt. c. cỏ - động vật ăn cỏ. d. tảo đơn bào, giáp xác, cá trích.16. Hệ sinh thái bền vững nhất khi a. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất. b. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng tương đối lớn. c. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất. d. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít.17. Hệ sinh thái kém bền vững nhất khi a. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất. b. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng tương đối lớn. c. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất. d. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít.18. Thành phần cấu trúc hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh th ái nhân tạo là hệ sinh thái tự nhiên có a. thành phần loài phong phú, số lượng cá thể nhiều... b. kích thước cá thể đa dạng, các cá thể có tuổi khác nhau... ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG1. Ý kiến không đúng khi cho rằng năng lượng chuyển rừ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liềnkề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% do a. một phần không được sinh vật sử dụng. b. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng trao đổi chất, chất bài tiết. c. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật. d. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.2. Yếu tố có khuynh hướng là yếu tố quan trọng nhất điều khiển năng suất sơ cấp trong đại dương là a. nhiệt độ. c. các chất dinh dưỡng. d. bức xạ mặt trời. b. ôxi hoà tan.3. Sự giàu dinh dưỡng của các hồ thường làm giảm hàm lượng ôxi tới mức nguy hiểm. Nguyên nhân chủ yếucủa sự khử ôxi tới mức này là do sự tiêu dùng a. ôxi của các quần thể cá, tôm. b. ôxi của các quần thể thực vật. c. các chất dinh dưỡng. d. sự ôxi hoá của các chất mùn bã.4. Điều không đúng về sự khác nhau trong chu trình dinh dưỡng của hệ sinh thái tự nhiên với hệ sinh tháinhân tạo là a. lưới thức ăn phức tạp. b. tháp sinh thái có hình đáy rộng. c. tháp sinh thái có hình đáy hẹp. d. thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái5. Hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh thái nhân tạo ở a. thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng, chuyển hoá năng lượng. b. thành phần cấu trúc, chuyển hoá năng lượng. c. thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng. d. chu trình dinh dưỡng, chuyển hoá năng lượng.6. Chu trình cacbon trong sinh quyển a. liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái. b. gắn liền với toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái. c. là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái. d. là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái.7. Lưới thức ăn a. gồm nhiều chuỗi thức ăn. b. gồm nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau. c. gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung. d. gồm nhiều loài sinh vật trong đó có sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.8. Chuỗi thức ăn biểu thị mối quan hệ a. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. b. dinh dưỡng. c. động vật ăn thịt và con mồi. d. giữa thực vật với động vật.9. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì a. hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng cao. b. môi trường nước không bị ánh nắng mặt trời đốt nóng. c. môi trường nước có nhiệt độ ổn định. d. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.10. Trong hệ sinh thái, nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau, trong số các chuỗi thức ăn sau,chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là a. thực vật thỏ người. b. thực vật người. c. thực vật động vật phù du người. cá d. thực vật vị t người. cá11. Trong hệ sinh thái, lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ a. động vật ăn thịt và con mồi. b. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. c. giữa thực vật với động vật. -1- d. dinh dưỡng và sự chuyển hoá năng lượng.12. Trong chuỗi thức ăn: Cỏ vị t người thì một loài động vật bất kì có thể được xem là cá a. sinh vật tiêu thụ. b. sinh vật dị dưỡng. c. sinh vật phân huỷ. d. bậc dinh dưỡng.13. Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn a. được sử dụng lặp lại nhiều lần. b. chỉ được sử dụng một lần rồi mất đi dưới dạng nhiệt. c. được sử dụng số lần tương ứng với số loài trong chuỗi thức ăn. d. được sử dụng tối thiểu 2 lần.14. Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái theo dạnghình tháp do a. sinh vật thuộc mắc xích phía trước là thức ăn của sinh vật thuộc mắc xích phía sau nên số lượngluôn phải lớn hơn. b. sinh vật thuộc mắt xích càng xa vị trí của sinh vật sản xuất có sinh khối trung bình càng nhỏ. c. sinh vật thuộc mắc xích phía sau phải sử dụng sinh vật thuộc mắc xích phía trước làm thức ăn, nênsinh khối của sinh vật dùng làm thức ăn phải lớn hơn nhiều lần. d. năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng thường bị hao hụt dần.15. Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược (đáy hẹp) được đặc trưng cho mối quan hệ a. vật chủ - vật kí sinh. b. con mồi - vật ăn thịt. c. cỏ - động vật ăn cỏ. d. tảo đơn bào, giáp xác, cá trích.16. Hệ sinh thái bền vững nhất khi a. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất. b. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng tương đối lớn. c. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất. d. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít.17. Hệ sinh thái kém bền vững nhất khi a. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất. b. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng tương đối lớn. c. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất. d. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít.18. Thành phần cấu trúc hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh th ái nhân tạo là hệ sinh thái tự nhiên có a. thành phần loài phong phú, số lượng cá thể nhiều... b. kích thước cá thể đa dạng, các cá thể có tuổi khác nhau... ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trắc nghiệm sinh học hệ sinh thái hệ sinh quyển bảo vệ môi trường ôn thi sinh họcTài liệu có liên quan:
-
Tài liệu Giáo dục địa phương tỉnh Bắc Kạn lớp 1
60 trang 740 0 0 -
10 trang 320 0 0
-
báo cáo chuyên đề GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
78 trang 298 0 0 -
Biểu mẫu Cam kết an toàn lao động
2 trang 289 9 0 -
149 trang 261 0 0
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Đánh giá tác động môi trường xây dựng nhà máy xi măng
63 trang 216 0 0 -
Giải pháp xây dựng TCVN và QCVN về xe điện hài hòa với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế
2 trang 151 0 0 -
130 trang 149 0 0
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 0: Giới thiệu học phần (Năm 2022)
8 trang 145 0 0 -
Tiểu luận: Tính toán thiết kế mô hình Biogas
16 trang 131 0 0