Danh mục tài liệu

Chuyên đề ôn thi Đại học môn Anh: Adverbial clause - Mệnh đề trạng ngữ (Cô Vũ Thu Phương)

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 235.06 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo môn Anh với chuyên đề: Adverbial clause - Mệnh đề trạng ngữ dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập và ôn thi Đại học. Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo để củng cố kiến thức và trau dồi kinh nghiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề ôn thi Đại học môn Anh: Adverbial clause - Mệnh đề trạng ngữ (Cô Vũ Thu Phương) Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP ADVERBIAL CLAUSE - MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮA. CHỨC NĂNG NGỮ PHÁP CỦA TRẠNG TỪ1. Trạng từ bổ nghĩa cho 1 động từ thườngShe swims strongly2. Trạng từ bổ nghĩa cho 1 trạng từ khácShe swims very stronglyThe boy runs fairly fast3. Trạng từ bổ nghĩa cho 1 tính từIt is very kind personIt is so nice today4. Trạng từ bổ nghĩa cho 1 mệnh đềHappily, she passed her examLuckily, we have found out the keysB. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của 1 trạng ngữ (bổ nghĩa cho1 mệnh đề khác); Các mệnh đề trạng ngữ thường được gọi là mệnh đề phụ (SubordinateClause - là những mệnh đề không diễn tả được 1 ý trọn vẹn) và các mệnh đề được bổ nghĩathường được gọi là mệnh đề chính (Main clause - là mệnh đề có thể tồn tại độc lập và diễn tả1 ý trọn vẹn). Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng anh gồm có: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian-Adverbial clause of time Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích-Adverbial clause of purpose Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả-Adverbial clause of result Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân-Adverbial clause of cause Mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản/ nhượng bộ -Adverbial clause ofcontrast/concession) Mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách-Adverbial clause of manner Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện-Adverbial clause of condition (tình trạng) Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh-Adverbial clause comparisonI. ADVERBIAL CLAUSE OF TIMEMệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clause of time) là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chínhbằng cách xác định thời gian mà hành động của mệnh đề chính thực hiện/xảy ra. www.moon.vn Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁPMệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng: Before, after, as soon as (ngay saukhi), while (trong khi),when, as (khi), until (mãi cho đến khi), till (mãi cho đến khi), once (khimà, mỗi khi), by the time (ngay khi).Ex: When the speaker entered the room, we all stand up(Phân tích ví dụ này: “When the speaker entered the room” “khi vị diễn giả đi vào phòng” thìchưa có ý nghĩa gì cả, chưa diễn tả được ý trọn vẹn của 1 mệnh đề do đó đóng vai trò làmệnh đề phụ - Subordinate Clause; “we all stand up” “chúng tôi đứng dậy” đây là mệnh đề đãdiễn tả ý trọn vẹn do đó đóng vai trò là mệnh đề chính - Main clause). Tóm lại: Mệnh đề phụ luôn luôn bổ nghĩa cho mệnh đề chính; khi mà mệnh đề phụ bổ nghĩa cho mệnhđề chính thì được gọi là mệnh đề trạng ngữ.Trong một số trường hợp cũng có câu phức - là câu có 1 mệnh đề chính (main clause) và 1mệnh đề phụ (sub clause) hoặc nhiều mệnh đề phụ.Ex:She had finished her homework before her mother came home.(Main clause “She had finished her homework” đã diễn tả được ý trọn vẹn)When you become an adult, you will know the truth. Mệnh đề chỉ thời gian (Adverbial clause of time) được bắt đầu bằng liên từ chỉ thời gian (when,until, as soon as, as, till, while, once, by the time, v.v...) Lưu ý: Phân biệt giữa while và during While (Trong khi) (Conjunction - liên từ) + ClauseEx:While they were having lunch, she said nothing to him During (Trong suốt) (Preposition - giới từ) + Noun/V-ingEx:During lunch, she said nothing to him Khi biến đổi một N/V-ing thành một mệnh đề cần chú ý: S, V, TenseEx:During lunch, she said nothing to him (trong suốt thời gian ăn trưa....)- Subject: They (chủ ngữ ở đây là 2 người nên có thể dùng They)- Verb: have/eat (ăn)- Tense: Past continuous (chỉ quá khứ tiếp diễn trong cả cuộc ăn)While they were having lunch, she said nothing to himWhile we were watching the film, power failed During our film, power failedII. ADVERBIAL CLAUSE OF PURPOSE www.moon.vn Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁPMệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính, bằng cách xác định mụcđích mà hành động của mệnh đề chính xảy ra.Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường được bắt đầu bằng: so that; in order that (đểmà); lest (kẻo mà); for fear that (e rằng, sợ rằng)Ex:She is studing hardmain clause so that she can pass the next examsub clauseWe left the house early lest we would muss the first trainWe tiptoed in order that we wouldnt make the baby up (Chúng tôi đi rón rén/đi nhóngót để mà không làm đứa trẻ thức giấc)toe(n): ngón chân, tip (n): đầu mút NOTESĐể diễn tả chỉ mục đích chúng ta còn có thể sử dụng các từ hoặc cụm từ sau:a) in order for SO/ST to do ST: để cho ai/ cái gì làm gìEx:In order for a film to be interesting, it mus ...