Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị áp xe gan ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi đồng 2
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 519.62 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết "Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị áp xe gan ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi đồng 2" là xác định một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị áp xe gan ở trẻ em.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị áp xe gan ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi đồng 2 Khoa học Y - Dược /Y học cơ sở, Y học lâm sàng DOI: 10.31276/VJST.65(5).06-09 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị áp xe gan ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi đồng 2 Hà Huy Khôi1*, Hà Văn Thiệu1, 2*, Trần Thanh Trí2 1 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 2 Bệnh viện Nhi đồng 2 Ngày nhận bài 14/2/2023; ngày chuyển phản biện 17/2/2023; ngày nhận phản biện 13/3/2023; ngày chấp nhận đăng 17/3/2023 Tóm tắt: Áp xe gan là một trong những nguyên nhân gây bệnh phổ biến ở trẻ em. Việt Nam nằm trong vùng có tỷ lệ mắc sán lá gan lớn cao trên thế giới. Áp xe gan do sán lá gan lớn đang có chiều hướng gia tăng trong những năm gần đây. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị áp xe gan ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu. Thời gian nghiên cứu từ tháng 1/2016 đến tháng 1/2021. Tất cả bệnh nhân chẩn đoán áp xe gan được đưa vào mẫu nghiên cứu. Đánh giá khỏi bệnh: Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, đặc biệt là tổn thương gan trên chẩn đoán hình ảnh thuyên giảm. Kết quả: Có 60 trường hợp áp xe gan. Bệnh nhân >5 tuổi chiếm 70,0%. Áp xe gan do ký sinh trùng chiếm 53,3%, vi trùng 5,1%, amip 5,0% và chưa rõ tác nhân 36,6%. Đường kính ổ áp xe gan Khoa học Y - Dược /Y học cơ sở, Y học lâm sàng Kết quả bảng 1 cho thấy, áp xe gan có độ tuổi >5 chiếm tỷ Characteristics of clinical, paraclinical lệ cao (70,0%). Tỷ lệ nam/nữ là 1/1. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nam và nữ trong các độ tuổi (p>0,05). and treatment results of children liver abscess Về đặc điểm, áp xe gan do ký sinh trùng chiếm tỷ lệ cao in Children’s Hospital No. 2 (53,3%), trong khi do vi trùng chỉ chiếm 5,1%, amip 5,0% và chưa rõ tác nhân là 36,6%. Huy Khoi Ha1*, Van Thieu Ha1, 2*, Thanh Tri Tran2 1 Pham Ngoc Thach University of Medicine Kết quả bảng 2 cho thấy, có sự khác biệt theo từng tác nhân gây 2 Children’s Hospital No. 2 bệnh theo giới tính, p5 tuổi 42 7,1 7,1 38,2 47,6 progressing in recent years. Objectives: To determine clinical and paraclinical features and results of treatment of LA. Subjects and Áp xe gan 1 ổ chiếm 76,7% (bảng 3). Vị trí ở gan phải trên research methods: This was a retrospective study. The duration siêu âm chiếm 60%. Kích thước ổ áp xe gan có đường kính ≤5 was from January 2016 to January 2021. All the patients with cm chiếm tỷ lệ cao (70%). Có 38 trường hợp được chụp CT scan LA were included in this study. Results: Clinical and paraclinical ổ bụng, trong đó vị trí ổ áp xe ở gan phải trên CT scan chiếm tỷ lệ symptoms are in remission or returned to normal, especially liver cao (57,9%). damage on imaging. Results: There were 60 patients. Patients Bảng 3. Đặc điểm áp xe gan trên siêu âm, CT scan ổ bụng. >5 years old account for 70.0%. LA due to parasitic, pyogenic, Đặc điểm Kết quả n Tỷ lệ (%) amoebic and unknown were 53.3, 5.1, 5.0 and 36.6%, respectively. Chưa phát hiện trên siêu âm 3 5,0 Số lượng ổ áp xe trên siêu âm The diameter of the LA is less than 5 cm accounting for a high rate 1ổ 46 76,7 (70%). Clinical manifestations with right upper quadrant pain, (n=60) Đa ổ 11 18,3 hepatomegaly, fever, nausea and vomiting were 95.0, 75.0, 25.0 Chưa phát hiện trên siêu âm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị áp xe gan ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi đồng 2 Khoa học Y - Dược /Y học cơ sở, Y học lâm sàng DOI: 10.31276/VJST.65(5).06-09 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị áp xe gan ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi đồng 2 Hà Huy Khôi1*, Hà Văn Thiệu1, 2*, Trần Thanh Trí2 1 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 2 Bệnh viện Nhi đồng 2 Ngày nhận bài 14/2/2023; ngày chuyển phản biện 17/2/2023; ngày nhận phản biện 13/3/2023; ngày chấp nhận đăng 17/3/2023 Tóm tắt: Áp xe gan là một trong những nguyên nhân gây bệnh phổ biến ở trẻ em. Việt Nam nằm trong vùng có tỷ lệ mắc sán lá gan lớn cao trên thế giới. Áp xe gan do sán lá gan lớn đang có chiều hướng gia tăng trong những năm gần đây. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị áp xe gan ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu. Thời gian nghiên cứu từ tháng 1/2016 đến tháng 1/2021. Tất cả bệnh nhân chẩn đoán áp xe gan được đưa vào mẫu nghiên cứu. Đánh giá khỏi bệnh: Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, đặc biệt là tổn thương gan trên chẩn đoán hình ảnh thuyên giảm. Kết quả: Có 60 trường hợp áp xe gan. Bệnh nhân >5 tuổi chiếm 70,0%. Áp xe gan do ký sinh trùng chiếm 53,3%, vi trùng 5,1%, amip 5,0% và chưa rõ tác nhân 36,6%. Đường kính ổ áp xe gan Khoa học Y - Dược /Y học cơ sở, Y học lâm sàng Kết quả bảng 1 cho thấy, áp xe gan có độ tuổi >5 chiếm tỷ Characteristics of clinical, paraclinical lệ cao (70,0%). Tỷ lệ nam/nữ là 1/1. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nam và nữ trong các độ tuổi (p>0,05). and treatment results of children liver abscess Về đặc điểm, áp xe gan do ký sinh trùng chiếm tỷ lệ cao in Children’s Hospital No. 2 (53,3%), trong khi do vi trùng chỉ chiếm 5,1%, amip 5,0% và chưa rõ tác nhân là 36,6%. Huy Khoi Ha1*, Van Thieu Ha1, 2*, Thanh Tri Tran2 1 Pham Ngoc Thach University of Medicine Kết quả bảng 2 cho thấy, có sự khác biệt theo từng tác nhân gây 2 Children’s Hospital No. 2 bệnh theo giới tính, p5 tuổi 42 7,1 7,1 38,2 47,6 progressing in recent years. Objectives: To determine clinical and paraclinical features and results of treatment of LA. Subjects and Áp xe gan 1 ổ chiếm 76,7% (bảng 3). Vị trí ở gan phải trên research methods: This was a retrospective study. The duration siêu âm chiếm 60%. Kích thước ổ áp xe gan có đường kính ≤5 was from January 2016 to January 2021. All the patients with cm chiếm tỷ lệ cao (70%). Có 38 trường hợp được chụp CT scan LA were included in this study. Results: Clinical and paraclinical ổ bụng, trong đó vị trí ổ áp xe ở gan phải trên CT scan chiếm tỷ lệ symptoms are in remission or returned to normal, especially liver cao (57,9%). damage on imaging. Results: There were 60 patients. Patients Bảng 3. Đặc điểm áp xe gan trên siêu âm, CT scan ổ bụng. >5 years old account for 70.0%. LA due to parasitic, pyogenic, Đặc điểm Kết quả n Tỷ lệ (%) amoebic and unknown were 53.3, 5.1, 5.0 and 36.6%, respectively. Chưa phát hiện trên siêu âm 3 5,0 Số lượng ổ áp xe trên siêu âm The diameter of the LA is less than 5 cm accounting for a high rate 1ổ 46 76,7 (70%). Clinical manifestations with right upper quadrant pain, (n=60) Đa ổ 11 18,3 hepatomegaly, fever, nausea and vomiting were 95.0, 75.0, 25.0 Chưa phát hiện trên siêu âm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh áp xe gan Điều trị áp xe gan Áp xe gan ở trẻ em Áp xe gan do ký sinh trùng Áp xe gan vi trùng Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt NamTài liệu có liên quan:
-
Việt Nam: Những khó khăn và kiến nghị cải thiện năng suất lao động trong bối cảnh hiện nay
3 trang 359 0 0 -
Giải pháp xây dựng TCVN và QCVN về xe điện hài hòa với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế
2 trang 151 0 0 -
3 trang 108 0 0
-
Phong cách lãnh đạo của đội ngũ lãnh đạo chủ chốt tại các doanh nghiệp nhà nước trong bối cảnh mới
4 trang 77 0 0 -
Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
3 trang 44 0 0 -
Ứng dụng kỹ thuật hạt nhân giảm thiểu xói mòn đất
4 trang 42 0 0 -
Nhận diện một số nút thắt gây trì trệ trong đổi mới và phát triển khoa học và công nghệ
3 trang 38 1 0 -
Phân tích thông tin sáng chế trong lĩnh vực khai thác hải sản
3 trang 36 0 0 -
Hợp tác trong lĩnh vực y tế giữa Việt Nam và Angola
6 trang 34 0 0 -
Ninh Thuận: Nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
3 trang 33 0 0