Dạng bài tập về Micosoft.NET- P2
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 161.15 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dạng bài tập về Micosoft.NET- P2: Sau khi biết qua về .NET, câu hỏi bạn sẽ đặt ra là bạn có nên học lập trìnhtrên .NET hay không. Nói chung, về lập trình có nhiều tôn giáo nhưVC++/Java, VB6, Delphi ..v.v.. Bạn có thể chọn giữa C# và VB.NET.Đối với VB6 programmers, học lập trình VB.NET sẽ mất một thời gian,nhưng không khó. Nên nhớ rằng .NET không phải chỉ cho ta các ngônngữ lập trình, mà cả một hệ thống triển khai phần mềm chú trọng vàomục tiêu hơn là cách thức....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dạng bài tập về Micosoft.NET- P2Các bài tập Microsoft .NET 6 • Nhiều khi cần phải gọi Windows API để làm những việc VB6 không hổ trợ: việc này không tự nhiên và đôi khi nguy hiểm. • Không có multi-threading: không thể đoán trước response của code chạy trong các windows của cùng một VB6 application. Ngay cả giải quyết vấn đề multitasking bằng Timers cũng không đáng tin cậy. • Không dễ dùng chung với các ngôn ngữ khác như VC++. • Không tiện cho Web development: WebClass không thành công lắm. Ít ai chịu cho ta cài ActiveX trên máy của họ..NET Framework.NET được developed từ đầu năm 1998, lúc đầu có tên là NextGeneration Windows Services (NGWS). Nó được thiết kế hoàn toàn từcon số không để dùng cho Internet. Viển tượng của Microsoft là xây dựngmột globally distributed system, dùng XML (chứa những databases tíhon) làm chất keo để kết hợp chức năng của những computers khác nhautrong cùng một tổ chức hay trên khắp thế giới.Những computers này có thể là Servers, Desktop, Notebook hay PocketComputers, đều có thể chạy cùng một software dựa trên một platform duynhất, độc lập với hardware và ngôn ngữ lập trình. Đó là .NETFramework. Nó sẽ trở thành một phần của MS Windows và sẽ được portqua các platform khác, có thể ngay cả Unix.Mặc dầu hãy còn là Beta, .NET Framework rất stable và VisualStudio.NET rất ít bugs, có thể dùng cho software development ngay từbây giờ. Hiện nay đã có một số sách về lập trình .NET do Wrox vàOreilly xuất bản.Các phần chính của Microsoft.NET Framework:.NET application được chia ra làm hai loại: cho Internet gọi là ASP.NET,Các bài tập Microsoft .NET 7gồm có Web Forms và Web Services và cho desktop gọi là WindowsForms.Windows Forms giống như Forms của VB6. Nó hổ trợ Unicode hoàntoàn, rất tiện cho chữ Việt và thật sự Object Oriented.Web Forms có những Server Controls làm việc giống như các Controlstrong Windows Forms, nhất là có thể dùng codes để xử lý Events y hệtnhư của Windows Forms.Điểm khác biệt chánh giữa ASP (Active Server Pages) và ASP.NET làtrong ASP.NET, phần đại diện visual components và code nằm riêngnhau, không lộn xộn như trong ASP. Ngoài ra ASP.NET code hoàn toànObject Oriented.Web Services giống như những Functions mà ta có thể gọi dùng từ cácURL trên Internet, thí dụ như Credit Card authorisation.ADO.NET là một loại cache database nho nhỏ (gọi là disconnecteddatabase) để thay thế ADO. Thay vì application connects vĩnh viễn vớidatabase mẹ qua ADO, application trong .NET làm việc với portabledatabase chỉ chứa một hai tables, là copy từ database mẹ. Khi nào cần,portable database này (ADO.NET) sẽ được reconciled với database mẹ đểupdate các thay đổi. Hai tables trong ADO.NET có thể được related nhautrong Master/Details relationship. Vì ADO.NET có chứa original datalẫn data mới nhất nên Rollback trong ADO.NET rất dễ dàng và nhẹ ký.XML được yểm trợ tối đa. Nằm phía sau ADO.NET là XML. XML cóthể là Table of records trong ADO.NET hay Tree of nodes trong DOM(Document Object Model).IO được hổ trợ bằng toàn bộ Stream kể cả Memory Stream vàStreamReader/StreamWriter. Thêm vào là DataFormatting choSerialisation để chứa Object xuống binary file hay text file.TCP/IP và http là hai protocols thông dụng nhất trong .NET, nhưngchúng làm việc phía sau sân khấu giúp ta gọi một remote procedure (nằmtrên computer khác) dễ dàng như một local procedure. Kỹ thuật ấy gọi làRemoting.Các bài tập Microsoft .NET 8Security hổ trợ Cryptography, Permissions và Policy.Diagnostics cho ta Debug và Trace.Threading rất tiện và đơn giản để implement Lightweight Process. Vấnđề Timing trong .NET program rất linh động, hiệu quả và chính xác.Việc thiết kế Common Language Runtime nhắm vào các mục tiêu chínhsau đây: • Việc triển khai đơn giản và nhanh hơn: developers sẽ dành thì giờ quyết định ráp những software components nào lại với nhau nhiều hơn là lập trình thật sự. • Các công tác thiết yếu (plumbing) như memory management, process communication .v.v. được lo liệu tự động. • Các công cụ hổ trợ rất đầy đủ (no more API): .NET Framework Base classes rất phong phú cho file, network, serialisation, mã hóa, XML, database, v.v.. • Cài đặt đơn giản và an toàn (no more DLL hell): chỉ cần xcopy files, giống như thời vàng son của DOS. Lý do là .NET application chạy trên .NET framework, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dạng bài tập về Micosoft.NET- P2Các bài tập Microsoft .NET 6 • Nhiều khi cần phải gọi Windows API để làm những việc VB6 không hổ trợ: việc này không tự nhiên và đôi khi nguy hiểm. • Không có multi-threading: không thể đoán trước response của code chạy trong các windows của cùng một VB6 application. Ngay cả giải quyết vấn đề multitasking bằng Timers cũng không đáng tin cậy. • Không dễ dùng chung với các ngôn ngữ khác như VC++. • Không tiện cho Web development: WebClass không thành công lắm. Ít ai chịu cho ta cài ActiveX trên máy của họ..NET Framework.NET được developed từ đầu năm 1998, lúc đầu có tên là NextGeneration Windows Services (NGWS). Nó được thiết kế hoàn toàn từcon số không để dùng cho Internet. Viển tượng của Microsoft là xây dựngmột globally distributed system, dùng XML (chứa những databases tíhon) làm chất keo để kết hợp chức năng của những computers khác nhautrong cùng một tổ chức hay trên khắp thế giới.Những computers này có thể là Servers, Desktop, Notebook hay PocketComputers, đều có thể chạy cùng một software dựa trên một platform duynhất, độc lập với hardware và ngôn ngữ lập trình. Đó là .NETFramework. Nó sẽ trở thành một phần của MS Windows và sẽ được portqua các platform khác, có thể ngay cả Unix.Mặc dầu hãy còn là Beta, .NET Framework rất stable và VisualStudio.NET rất ít bugs, có thể dùng cho software development ngay từbây giờ. Hiện nay đã có một số sách về lập trình .NET do Wrox vàOreilly xuất bản.Các phần chính của Microsoft.NET Framework:.NET application được chia ra làm hai loại: cho Internet gọi là ASP.NET,Các bài tập Microsoft .NET 7gồm có Web Forms và Web Services và cho desktop gọi là WindowsForms.Windows Forms giống như Forms của VB6. Nó hổ trợ Unicode hoàntoàn, rất tiện cho chữ Việt và thật sự Object Oriented.Web Forms có những Server Controls làm việc giống như các Controlstrong Windows Forms, nhất là có thể dùng codes để xử lý Events y hệtnhư của Windows Forms.Điểm khác biệt chánh giữa ASP (Active Server Pages) và ASP.NET làtrong ASP.NET, phần đại diện visual components và code nằm riêngnhau, không lộn xộn như trong ASP. Ngoài ra ASP.NET code hoàn toànObject Oriented.Web Services giống như những Functions mà ta có thể gọi dùng từ cácURL trên Internet, thí dụ như Credit Card authorisation.ADO.NET là một loại cache database nho nhỏ (gọi là disconnecteddatabase) để thay thế ADO. Thay vì application connects vĩnh viễn vớidatabase mẹ qua ADO, application trong .NET làm việc với portabledatabase chỉ chứa một hai tables, là copy từ database mẹ. Khi nào cần,portable database này (ADO.NET) sẽ được reconciled với database mẹ đểupdate các thay đổi. Hai tables trong ADO.NET có thể được related nhautrong Master/Details relationship. Vì ADO.NET có chứa original datalẫn data mới nhất nên Rollback trong ADO.NET rất dễ dàng và nhẹ ký.XML được yểm trợ tối đa. Nằm phía sau ADO.NET là XML. XML cóthể là Table of records trong ADO.NET hay Tree of nodes trong DOM(Document Object Model).IO được hổ trợ bằng toàn bộ Stream kể cả Memory Stream vàStreamReader/StreamWriter. Thêm vào là DataFormatting choSerialisation để chứa Object xuống binary file hay text file.TCP/IP và http là hai protocols thông dụng nhất trong .NET, nhưngchúng làm việc phía sau sân khấu giúp ta gọi một remote procedure (nằmtrên computer khác) dễ dàng như một local procedure. Kỹ thuật ấy gọi làRemoting.Các bài tập Microsoft .NET 8Security hổ trợ Cryptography, Permissions và Policy.Diagnostics cho ta Debug và Trace.Threading rất tiện và đơn giản để implement Lightweight Process. Vấnđề Timing trong .NET program rất linh động, hiệu quả và chính xác.Việc thiết kế Common Language Runtime nhắm vào các mục tiêu chínhsau đây: • Việc triển khai đơn giản và nhanh hơn: developers sẽ dành thì giờ quyết định ráp những software components nào lại với nhau nhiều hơn là lập trình thật sự. • Các công tác thiết yếu (plumbing) như memory management, process communication .v.v. được lo liệu tự động. • Các công cụ hổ trợ rất đầy đủ (no more API): .NET Framework Base classes rất phong phú cho file, network, serialisation, mã hóa, XML, database, v.v.. • Cài đặt đơn giản và an toàn (no more DLL hell): chỉ cần xcopy files, giống như thời vàng son của DOS. Lý do là .NET application chạy trên .NET framework, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu dot net visual studio thủ thuật .net lập trình .net lập trình visual tài liệu .net 2010Tài liệu có liên quan:
-
Lập trình .net 4.0 và visual studio 2010 part 63
7 trang 141 0 0 -
Hướng dẫn thực hành lập trình C trên Visual Studio
9 trang 138 0 0 -
Lập trình .Net - (Tập 3: Lập trình giao diện người dùng theo C#): Phần 2
56 trang 38 0 0 -
37 trang 32 0 0
-
Lập trình .net 4.0 và visual studio 2010 part 11
6 trang 31 0 0 -
HƯỚNG DẪN VẼ ĐỒ THỊ VỚI VISUAL STUDIO C# 2008
12 trang 30 0 0 -
Lập trình .net 4.0 và visual studio 2010 part 60
9 trang 29 0 0 -
Lập trình .net 4.0 và visual studio 2010 part 3
10 trang 28 0 0 -
Lập trình .Net - (Tập 3: Lập trình giao diện người dùng theo C#): Phần 1
43 trang 28 0 0 -
Dạng bài tập về Micosoft.NET- P8
5 trang 28 0 0