Danh mục tài liệu

Đánh giá tỉ lệ sống và tốc độ tăng trưởng của một số loài san hô phục hồi ở khu bảo tồn biển Lý Sơn, Quảng Ngãi

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 569.98 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Rạn san hô là một hệ sinh thái với đặc trưng cao với tính đa dạng, năng suất sinh học và là nơi cư ngụ rất nhiều loài sinh vật rạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tỉ lệ sống và tốc độ tăng trưởng của một số loài san hô phục hồi ở khu bảo tồn biển Lý Sơn, Quảng NgãiTạp chí Khoa học và Công nghệ Biển; Tập 18, Số 4A; 2018: 93–99 DOI: 10.15625/1859-3097/18/4A/13640 http://www.vjs.ac.vn/index.php/jmst T S V T C T T Ƣ C A TS S ỤC HỒI KHU BẢO TỒN BIỂN Ý SƠ , UẢ Hoàng Xuân Bền*, Thái Minh Quang, Phan Kim Hoàng, Mai Xuân Đạt, Hứa Thái Tuyến, Nguyễn An Khang Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam * E-mail: hxuanben@yahoo.com Ngày nhận bài: 5-8-2018; Ngày chấp nhận đăng: 16-12-2018 Tóm tắt. T ng số 3.630 tập đoàn c a ốn oài san hô ạng phi n à Pachyseris speciosa, Merulina scabriculata, Montipora verrucosa và Echinopora lamellosa hu bảo tồn biển Sơn đư c trồng ph c hồi tr n hai iểu gi thể à n n đ y t nhi n và tông Cố đ nh c c tập đoàn san hô tr n gi thể tông và n n đ y t nhi n à thuật ph h p và c hiệu quả cao trong việc ph c hồi san hô khu bảo tồn biển Sơn Th o đ , t ệ sống trung nh c a ốn oài san hô ph c hồi trên v i gi thể bê tông đạt , (±2,7 SD) và gi thể à n n đ y t nhi n 8, ±1,3 SD). Tốc đ tăng trư ng c a a oài Echinopora lamellosa, Merulina scabriculata và Montipora verrucosa trung nh ao đ ng t 1, – ,1 th ng, oài Pachyseris speciosa c tốc đ tăng trư ng thấp hơn t , –1, th ng Th o t ng iểu gi thể, cả a oài Echinopora lamellosa, Merulina scabriculata và Montipora verrucosa đ u hông c s h c iệt v tốc đ trăng trư ng gi a gi thể à tông và n n đ y t nhi n so v i c c oài san hô đối ch ng P > 0,05). oài Pachyseris speciosa ph c hồi tr n gi thể tông và n n đ y t nhi n c tốc đ tăng trư ng thấp hơn so v i đối ch ng sai h c c ngh a, P < 0,05). C c hoạt đ ng ph c hồi và ảo vệ rạn san hô hu bảo tồn biển Sơn c n ti p t c đư c uy tr và r ng, g p ph n ảo tồn tính đa ạng sinh học, ph c hồi nguồn i t nhiên ph c v ph t triển n v ng n n inh t . a San hô, ph c hồi, hu bảo tồn biển Sơn.M Đ diện tích rạn san hô trên th gi i đã ất khoảng Ran san hô là m t hệ sinh thái v i đặc 19% và khoảng 15% số rạn đang trong t nhtrưng cao v tính đa ạng, năng suất sinh học trạng có chi u hư ng b đ ọa nghiêm trọngvà à nơi cư ng c a rất nhi u loài sinh vật rạn. và sẽ mất trong vòng 10– nă t i, 20% rạnT ng diện tích rạn san hô toàn c u ư c tính nhỏ b đ ọa và có khả năng bi n mất trong vònghơn 1,2% diện tích l c đ a [1] nhưng nh ng giá 20–4 nă [3].Trư c th c trạng suy giả đ ngtr l i ích à chúng đ ại cho cho con người o đ ng như tr n, nhi u quốc gia cố gắng tìmthật đ ng ể bao gồm giá tr v nguồn l i và ki m nh ng giải pháp thi t th c nhằm giảmcác giá tr d ch v sinh thái khác [2]. Tuy thiểu tình trạng suy thoái và cải thiện chấtnhi n, hiện nay h t các rạn san hô đ u nằm ư ng hệ sinh th i h c hồi rạn san hô à ttrong tình trạng suy giảm v diện tích, đ ph trong nh ng giải ph p thi t th c nhằm giảmcũng như việc bi n mất m t c ch o đ ng c a thiểu nh ng t c đ ng bất l i đối v i rạn san hô,các qu n xã sinh vật rạn, đặc biệt là nh ng loài cải thiện các vùng rạn bằng c ch à gia tăngcó giá tr kinh t cao. C c nghi n c u cho thấy, đ ph c a san hô, gia tăng gi n v ng 93Hoàng Xuân Bền, Thái Minh Quang,…cho san hô tái ph c hồi và tạo ôi trường n đặt ra. Ph c hồi rạn san hô vùng biển Sơnđ nh cho s phát triển c a qu n xã sinh vật rạn chính là giải pháp nhằm giảm thiểu nh ng tácnhằm góp ph n bảo tồn đa ạng sinh học và đ ng bất l i đối v i rạn san hô, cải tạo nh ngph c hồi nguồn l i t nhi n, đồng thời cải thiện vùng rạn à gia tăng đ ph c a san hô, giachất ư ng hệ sinh thái rạn san hô. tăng gi n v ng cho san hô tái ph c hồi Khu Bảo tồn biển (BTB) Sơn đư c y và tạo ôi trường n đ nh cho s phát triểnban Nhân dân t nh Quảng Ngãi ban hành quy t c a qu n xã sinh vật rạn khác ngoài san hô.đ nh thành lập số -UBND ngày 12 tháng Bài o cung cấp c c liệu v tỷ lệ sống, tốc1 nă 1 Khu BTB c t ng diện tích 9.613 đ tăng trư ng c a m t số loài san hô c ng đãha bao gồm các phân vùng ch c năng: 1) trồng ph c hồi hu BTB Sơn, g p ph nVùng bảo vệ nghiêm ngặt có diện tích 620 ha, à cơ s hoa học cho các nghiên c u ph c(2) Vùng ph c hồi sinh thái có diện tích 2.024 hồi rạn san hô nh ng v ng iển v n ờ h cha, (3) Vùng phát triển có diện tích 4.469 ha, và c a Việt a(4) Vùng vành đai ảo vệ diện tích khoảng2.500 ha. M c tiêu chính c a KBT là duy trì vàbảo vệ tài nguyên biển, bảo vệ đa ạng sinh Đ i n i ian n i n ứu. Bốn oàihọc, bảo vệ qu n cư, ảo vệ ôi trường, tạo san hô c ng đư c chọn a trồng ph c hồiđi u kiện thuận l i để phát triển kinh t và du trong nghi n c u này gồ : Echinoporal ch sinh thái, duy trì và cải thiện sinh k , quản lamellosa, Merulina scabriculata, Montiporalý và sử d ng b n v ng nguồn l i hải sản. verucosa và Pachyseris speciosa. y à c c K t quả nghi n c u nă 1 cho thấy chất oài ph i n hu BTB Sơn, chúng c ặt ư ng c a hệ sinh th i rạn san hô hu BTB h u h t tr n rạn san hô xung quanh ảo ...