Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT17
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 298.93 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT17 sẽ giúp sinh viên nắm được các kiến thức về môn Lý thuyết chuyên môn nghề. Từ đó, giúp các bạn ôn tập kiến thức tốt hơn để có sự chuẩn bị cho kỳ thi một cách hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT17 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I (2007-2010) MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA OTO-LT17Câu 1: (3 điểm) Vẽ đồ thị và trình bày quy luật mài mòn của chi tiết chuyển động tương đối theo thờigian. * Sơ đồ Các chi tiết khi sử dụng chuyển động tương đối với nhau như piston - xi lanh, trục -bạc,.... Nó đều bị mài mòn tuân theo một qui luật giống nhau và được chia thành các giaiđoạn như hình 1 S(mm) D C B A SLg SBĐ SMax t (Km) t1 t2 t3 Hình 1: Đồ thị các giai đoạn mài mòn Đồ thị có trục tung thể hiện khe hở (mm), trục hoành thể hiện thời gian hoặc số Km xe đãchạy; SLg khe hở lắp ghép ban đầu; SBĐ khe hở ban đầu sau khi chạy rà; SMax khe hở lớn nhấtcho phép. Hình 1 để dễ nghiên cứu ta chỉ vẽ đồ thị qui luật mài mòn của một chi tiết, thực tế khi lắpghép hai chi tiết với nhau, khi chuyển động tương đối với nhau cả hai chi tiết sẽ bị mài mònnên khe hở sẽ tăng lên bằng tổng mài mòn của hai chi tiết. * Giai đoạn mài hợp (giai đoạn chạy rà): Sau khi lắp ghép xong các chi tiết có khe hởgọi là khe hở lắp ghép. Ban đầu sau khi gia công xong bề mặt các chi tiết vẫn còn độ nhám,soi kính hiểm vi bề mặt còn nhấp nhô như ở (hình 2), nên chưa đạt độ bóng theo yêu cầu. Đểđạt độ bóng cần phải chạy rà để các chi tiết nhẵn bóng. Trong đồ thị ứng với đoạn AB. Giaiđoạn này tốc độ hao mòn lớn, nên đoạn AB dốc, thời gian chạy rà ngắn, ứng với thời gian(t1). Sau khi chạy rà xong độ hở của chi tiết là SBĐ. Chú ý: Giai đoạn chạy rà không cho các chi tiết làm việc với tải trọng lớn. Hình 2 * Giai đoạn mài mòn ổn định ( Giai đoạn sử dụng): Giai đoạn này bề mặt các chi tiết đã 1được chạy rà nhãn bóng, độ hở đúng với qui định nên tốc độ mài mòn ở giai đoạn này nhỏ,thời gian sử dụng lâu, ứng với đoạn BC, thời gian t2, độ dốc nhỏ, tức là khe hở tăng chậm.Đây là giai đoạn quan trọng nhất nói lên tuổi thọ của chi tiết, của máy, nên ta cần tìm cáchkéo dài giai đoạn này. Khi sử dụng nếu khe hở cặp chi tiết đã đạt đến SMAX là khe hở chophép làm việc lớn nhất, khi đó cần phải điều chỉnh, sửa chữa. * Giai đoạn mài phá (Giai đoạn hư hỏng): Khi khe hở của cặp chi tiết đã đạt đến SMax,nếu ta không điều chỉnh, sửa chữa mà vẫn tiếp tục sử dụng thì các chi tiết làm việc sinh ra vađập, gây ra tiếng gõ làm các chi mài mòn, hư hỏng rất nhanh, ứng với thời gian t3, có thể bịnứt, vỡ, gẫy xảy ra nguy hiểm, nên khi sử dụng đạt đến khe hở SMAX cần phải điều chỉnh,sửa chữa.Câu 2: (2 điểm) Điền chú thích và trình bày hoạt động của cầu sau chủ động loại kép (theo sơ đồ). 1- Bánh răng quả dứa; 2- Bánh răng vành chậu; 3, 6- Cặp bánh răng trung gian; 4- Bán trục; 5- Vi sai - Khi ôtô chuyển động thẳng (lực cản ở hai bánh xe chủ động như nhau): mômen từtrục các đăng truyền tới bánh răng quả dứa sang bánh răng vành chậu qua bánh răng trụ nhỏ,trụ lớn của truyền lực chính đến vỏ bộ vi sai. Lúc này, các bánh răng hành tinh không quayquanh trục của nó mà chỉ đóng vai trò như một vấu truyền để truyền mômen từ vỏ vi sai đếnhai bánh răng mặt trời ở hai phía với cùng mômen và số vòng quay như nhau đến hai bánh xechủ động. - Khi ôtô quay vòng (lực cản ở hai bánh xe chủ động khác nhau): lúc này, các bánhrăng hành tinh vừa quay theo vỏ bộ vi sai vừa quay quanh trục của nó bảo đảm cho hai bánhrăng mặt trời quay với tốc độ góc khác nhau phù hợp với tốc độ quay khác nhau của các bánhxe chủ động.Câu 3 : (2 điểm) - Trình bày các hư hỏng thường gặp của ắc quy.- Trình bày phương pháp nạp điện cho ắc quy với cường độ dòng điện không đổi.* Các hư hỏng thường gặpa. Ắc quy tự phóng điện: Ắc quy không sử dụng nhưng tự nó mất điện. ắc quy tốt có bản cách ly bằng gỗ thì 24 giờ tựphóng điện 0,5%; bằng nhựa: 1,1% dung lượng. Nguyên nhân: 2 - Bản cực không nguyên chất, mà nó được chế tạo bằng hợp kim chì, ôxít chì, ăng ti mon. Tựnó tạo nên những pin nhỏ tự phóng điện. - Dung dịch chất điện phân không trong sạch. Nước pha dung dịch không phải là nước cất,nước mưa hứng bằng vật phi kim loại. Axít sulfuaríc không bảo đảm độ tinh khiết. - Tỷ trọng dung dịch chất điện phân ở các ngăn khác nhau.b. Bản cực ắc quy bị sunfát hoá. Biểu hiện là khi nạp điện điện áp và nhiệt độ ắc quy tăng nhanh, nhưng khi khởi động điện ápgiảm đột ngột. ắc quy hoạt động bình thường thì khi nạp đủ điện bản cực âm, là Pb và bản cực dương là đioxít chì PbO2 còn phóng điện cả hai bản cực là PbSO4. Khi bản cực bị sunfát hoá thì hầu như ởthế cứng, chai, không xốp, không thấm dung dịch, không có tính thuận nghịch. Dung lượng ắc quigiảm nhiều. Nguyên nhân: - Nạp điện, phóng điện với cường độ dòng điện quá lớn, thời gian dài nhiệt độ cao, tỷ trọngcao, làm cho muối sunfát chỉ tan v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT17 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I (2007-2010) MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA OTO-LT17Câu 1: (3 điểm) Vẽ đồ thị và trình bày quy luật mài mòn của chi tiết chuyển động tương đối theo thờigian. * Sơ đồ Các chi tiết khi sử dụng chuyển động tương đối với nhau như piston - xi lanh, trục -bạc,.... Nó đều bị mài mòn tuân theo một qui luật giống nhau và được chia thành các giaiđoạn như hình 1 S(mm) D C B A SLg SBĐ SMax t (Km) t1 t2 t3 Hình 1: Đồ thị các giai đoạn mài mòn Đồ thị có trục tung thể hiện khe hở (mm), trục hoành thể hiện thời gian hoặc số Km xe đãchạy; SLg khe hở lắp ghép ban đầu; SBĐ khe hở ban đầu sau khi chạy rà; SMax khe hở lớn nhấtcho phép. Hình 1 để dễ nghiên cứu ta chỉ vẽ đồ thị qui luật mài mòn của một chi tiết, thực tế khi lắpghép hai chi tiết với nhau, khi chuyển động tương đối với nhau cả hai chi tiết sẽ bị mài mònnên khe hở sẽ tăng lên bằng tổng mài mòn của hai chi tiết. * Giai đoạn mài hợp (giai đoạn chạy rà): Sau khi lắp ghép xong các chi tiết có khe hởgọi là khe hở lắp ghép. Ban đầu sau khi gia công xong bề mặt các chi tiết vẫn còn độ nhám,soi kính hiểm vi bề mặt còn nhấp nhô như ở (hình 2), nên chưa đạt độ bóng theo yêu cầu. Đểđạt độ bóng cần phải chạy rà để các chi tiết nhẵn bóng. Trong đồ thị ứng với đoạn AB. Giaiđoạn này tốc độ hao mòn lớn, nên đoạn AB dốc, thời gian chạy rà ngắn, ứng với thời gian(t1). Sau khi chạy rà xong độ hở của chi tiết là SBĐ. Chú ý: Giai đoạn chạy rà không cho các chi tiết làm việc với tải trọng lớn. Hình 2 * Giai đoạn mài mòn ổn định ( Giai đoạn sử dụng): Giai đoạn này bề mặt các chi tiết đã 1được chạy rà nhãn bóng, độ hở đúng với qui định nên tốc độ mài mòn ở giai đoạn này nhỏ,thời gian sử dụng lâu, ứng với đoạn BC, thời gian t2, độ dốc nhỏ, tức là khe hở tăng chậm.Đây là giai đoạn quan trọng nhất nói lên tuổi thọ của chi tiết, của máy, nên ta cần tìm cáchkéo dài giai đoạn này. Khi sử dụng nếu khe hở cặp chi tiết đã đạt đến SMAX là khe hở chophép làm việc lớn nhất, khi đó cần phải điều chỉnh, sửa chữa. * Giai đoạn mài phá (Giai đoạn hư hỏng): Khi khe hở của cặp chi tiết đã đạt đến SMax,nếu ta không điều chỉnh, sửa chữa mà vẫn tiếp tục sử dụng thì các chi tiết làm việc sinh ra vađập, gây ra tiếng gõ làm các chi mài mòn, hư hỏng rất nhanh, ứng với thời gian t3, có thể bịnứt, vỡ, gẫy xảy ra nguy hiểm, nên khi sử dụng đạt đến khe hở SMAX cần phải điều chỉnh,sửa chữa.Câu 2: (2 điểm) Điền chú thích và trình bày hoạt động của cầu sau chủ động loại kép (theo sơ đồ). 1- Bánh răng quả dứa; 2- Bánh răng vành chậu; 3, 6- Cặp bánh răng trung gian; 4- Bán trục; 5- Vi sai - Khi ôtô chuyển động thẳng (lực cản ở hai bánh xe chủ động như nhau): mômen từtrục các đăng truyền tới bánh răng quả dứa sang bánh răng vành chậu qua bánh răng trụ nhỏ,trụ lớn của truyền lực chính đến vỏ bộ vi sai. Lúc này, các bánh răng hành tinh không quayquanh trục của nó mà chỉ đóng vai trò như một vấu truyền để truyền mômen từ vỏ vi sai đếnhai bánh răng mặt trời ở hai phía với cùng mômen và số vòng quay như nhau đến hai bánh xechủ động. - Khi ôtô quay vòng (lực cản ở hai bánh xe chủ động khác nhau): lúc này, các bánhrăng hành tinh vừa quay theo vỏ bộ vi sai vừa quay quanh trục của nó bảo đảm cho hai bánhrăng mặt trời quay với tốc độ góc khác nhau phù hợp với tốc độ quay khác nhau của các bánhxe chủ động.Câu 3 : (2 điểm) - Trình bày các hư hỏng thường gặp của ắc quy.- Trình bày phương pháp nạp điện cho ắc quy với cường độ dòng điện không đổi.* Các hư hỏng thường gặpa. Ắc quy tự phóng điện: Ắc quy không sử dụng nhưng tự nó mất điện. ắc quy tốt có bản cách ly bằng gỗ thì 24 giờ tựphóng điện 0,5%; bằng nhựa: 1,1% dung lượng. Nguyên nhân: 2 - Bản cực không nguyên chất, mà nó được chế tạo bằng hợp kim chì, ôxít chì, ăng ti mon. Tựnó tạo nên những pin nhỏ tự phóng điện. - Dung dịch chất điện phân không trong sạch. Nước pha dung dịch không phải là nước cất,nước mưa hứng bằng vật phi kim loại. Axít sulfuaríc không bảo đảm độ tinh khiết. - Tỷ trọng dung dịch chất điện phân ở các ngăn khác nhau.b. Bản cực ắc quy bị sunfát hoá. Biểu hiện là khi nạp điện điện áp và nhiệt độ ắc quy tăng nhanh, nhưng khi khởi động điện ápgiảm đột ngột. ắc quy hoạt động bình thường thì khi nạp đủ điện bản cực âm, là Pb và bản cực dương là đioxít chì PbO2 còn phóng điện cả hai bản cực là PbSO4. Khi bản cực bị sunfát hoá thì hầu như ởthế cứng, chai, không xốp, không thấm dung dịch, không có tính thuận nghịch. Dung lượng ắc quigiảm nhiều. Nguyên nhân: - Nạp điện, phóng điện với cường độ dòng điện quá lớn, thời gian dài nhiệt độ cao, tỷ trọngcao, làm cho muối sunfát chỉ tan v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đáp án đề thi CĐ nghề khóa I Đề thi tốt nghiệp nghề khóa I Quy luật mài mòn Chi tiết chuyển động tương đối Cầu sau chủ động loại képTài liệu có liên quan:
-
2 trang 33 0 0
-
3 trang 24 0 0
-
3 trang 24 0 0
-
4 trang 23 0 0
-
7 trang 21 0 0
-
3 trang 21 0 0
-
3 trang 20 0 0
-
4 trang 19 0 0
-
3 trang 17 0 0
-
3 trang 17 0 0