ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Số trang: 23
Loại file: doc
Dung lượng: 443.50 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Công nghệ thực phẩm ngày nay có những bước tiến vũ bão, đóng góp quantrọng trong việc nâng cao giá trị của các mặt hàng nông, lâm ngư nghiệp. Nhữngnăm gần đây, ở các nước trên thế giới và trong khu vực, công nghệ thực phẩmđược chú trọng phát triển vì tiềm năng to lớn trong tương lai. Hiện nay, côngnghệ thực phẩm đang trợ giúp giải quyết các vấn đề toàn cầu như: an toàn lươngthực, xoá đói giảm nghèo…. Nhận thức rõ vai trò của công nghệ thựcphẩm trong đời sống xã hội, các nước trên thế giới...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ ----------- --------- Thái nguyên, ngày 20 tháng 08 năm 2008 ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨMI. SỰ CẦN THIẾT MỞ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM1.1 Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao về Công nghệthực phẩm cho xã hội Công nghệ thực phẩm ngày nay có nh ững b ước ti ến vũ bão, đóng góp quantrọng trong việc nâng cao giá tr ị c ủa các m ặt hàng nông, lâm ng ư nghi ệp. Nh ữngnăm gần đây, ở các nước trên th ế gi ới và trong khu v ực, công ngh ệ th ực ph ẩmđượ c chú trọng phát tri ển vì ti ềm năng to l ớn trong t ương lai. Hi ện nay, côngnghệ thực phẩm đang tr ợ giúp gi ải quy ết các v ấn đ ề toàn c ầu nh ư: an toàn l-ương thực, xoá đói giảm nghèo…. Nh ận th ức rõ vai trò c ủa công ngh ệ th ựcphẩm trong đ ời sống xã h ội, các n ước trên th ế gi ới và trong khu v ực đã đ ầu t ưđào tạo đội ngũ cán bộ khoa học có trình đ ộ cao v ề công ngh ệ th ực ph ẩm, đ ộingũ này đang có nh ững đóng góp quan tr ọng trong nghiên c ứu và ứng d ụng. ViệtNam là quốc gia đi sau, t ụt h ậu so v ới th ế gi ới v ề công ngh ệ th ực ph ẩm, đ ội ngũcán bộ khoa học r ất thi ếu so v ới nhu c ầu th ực t ế. Nhu c ầu ngu ồn cán b ộ CNTPcho các cơ sở sản xuất, doanh nghi ệp nh ất là các c ơ s ở thu ộc đ ịa bàn mi ền núihầu như chưa đ ượ c đáp ứng, ch ủ y ếu d ựa vào các gi ải pháp t ạm th ời, đào t ạongắn hạn theo yêu c ầu công vi ệc, t ốn kém th ời gian và kinh phí. Vùng trung du mi ền núi phía B ắc Vi ệt Nam - đ ịa bàn đào t ạo, nghiên c ứuvà ứng dụng trọng điểm c ủa Tr ường Đ ại h ọc Nông Lâm Thái Nguyên g ồm 15tỉnh với diện tích 10.313.876 ha (chi ếm 31 % di ện tích toàn qu ốc), dân s ố13.291.000 (40% là người dân t ộc thi ểu s ố) chi ếm 15,1 % dân s ố c ả n ước , làvùng đượ c xác đ ịnh có ti ềm năng l ớn v ề phát tri ển nông lâm nghi ệp. Chính sáchcủa Đảng, Chính ph ủ th ể hi ện rõ vi ệc ưu tiên phát tri ển nông lâm nghi ệp mi ềnnúi phục vụ sự nghiệp công nghi ệp hoá, hi ện đ ại hóa nông nghi ệp nông thôn. Phát triển CNTP đang là ti ềm năng to l ớn ở Vi ệt Nam nói chung và ở khuvực miền núi nói riêng. Ở khu v ực mi ền núi phía B ắc, đi ều kiên t ự nhiên và đ ấtđai cho phép phát tri ển nông lâm nghi ệp ở qui mô l ớn và s ản xu ất s ản ph ẩmhàng hóa chất l ượng cao. Đ ể nâng cao hi ệu qu ả kinh t ế, ch ất l ượng và đ ộ an 1toàn của các sản phẩm nông nghi ệp, r ất c ần thi ết ph ải có s ự tr ợ giúp c ủa ngànhCNTP. Các sản phẩm nông lâm nghi ệp ở mi ền núi có th ể đ ược phân làm 2 lo ạivới mức chế biến khác nhau trên th ị tr ường: (i) s ản ph ẩm l ương th ực và th ựcphẩm (lúa ngô, khoai, s ắn, các lo ại th ịt , trứng...), đa phần bán ở dạng s ản ph ẩmthô vừa sau thu hoạch ho ặc qua s ơ ch ế. K ỹ thu ật và thi ết b ị nghèo nàn không chophép bảo quản sản phâm lâu ngày, sau thu ho ạch ph ải bán ngay, vì v ậy giá c ả lênxuống thất thườ ng gây thi ệt h ại đáng k ể cho ng ười s ản xu ất, nhi ều gia đìnhnhất là các hộ nghèo rất khó khăn trong vi ệc phát tri ển s ản ph ẩm. Đi ển hình choviệc bán sản phẩm thô là t ỉnh S ơn La, có di ện tích và s ản l ượng ngô h ạt đ ứngđầu trong toàn quốc, nh ưng 100 % s ố h ộ ở đây bán ngô ngay sau khi thu ho ạch.Theo tính toán, nếu ng ười nông dân có th ể t ự ch ế bi ến ho ặc b ảo qu ản t ốt, hi ệuquả có thể lên đ ến 150% so v ới vi ệc bán s ản ph ẩm thô; (ii) các s ản ph ẩm t ừ câycông nghiệp và hoa quả: mi ền núi phía B ắc có nhi ều vùng s ản xu ất s ản ph ẩmđặc sản như: chè Thái Nguyên, Tuyên Quang, S ơn La, cam Tuyên Quang, V ảiThiều Lục Ngạn, mận Bắc Hà, soài Yên Châu, Đi ện Biên....Đ ối v ới s ản ph ẩmchè, là loại sản ph ẩm t ươ ng đ ối d ễ ch ế bi ến và b ảo qu ản, ng ười s ản xu ất ch ếbiến sản phẩm chè chủ yếu d ựa vào kinh nghi ệm truy ền th ống, vì v ậy đ ộ antoàn không cao, chi phí đ ầu vào l ớn làm gi ảm s ức c ạnh tranh c ủa s ản ph ẩm trênthị trườ ng thế giới. Có nhi ều nguyên nhân trong đó có vi ệc ch ế bi ến th ủ công r ấtkhó kiểm soát chất l ượng làm cho giá chè c ủa Vi ệt Nam trên th ế gi ới thu ộc lo ạirẻ nhất, ở phía sau rất xa so v ới chè c ủa Srilanca, Ấn Đ ộ.... Đ ối v ới các lo ạiquả, việc chế biến và b ảo quản s ản ph ẩm còn là m ột bài toán ch ưa có l ời gi ảiđối với sản xuất. Đ ến vụ thu hoạch, qu ả thu ho ạch v ới kh ối l ượng l ớn trongmột thời gian ngắn, nhanh h ư hỏng m ất ch ất l ượng do không đ ược b ảo qu ản. Vídụ như ở Lục Ngạn, trong nhi ều năm g ần đây, vào th ời đi ểm thu ho ạch v ải qu ả,giá giảm xuống chỉ còn 1-2 ngàn đ ồng/kg, ng ười s ản xu ất ch ế bi ến s ản ph ẩmchủ yếu là vải khô thông qua ph ơi s ấy. Tuy nhiên thi ết b ị và k ỹ thu ật l ạc h ậu,không có khả năng đánh giá ch ất l ượng và đ ộ an toàn th ực ph ẩm, vì th ế giá c ảthất thườ ng và nhiều h ộ gia đình s ản xu ất không có lãi. Hi ện t ượng s ản ph ẩm ếđọng, hư hỏng do không có kh ả năng ch ế bi ến b ảo qu ản r ất ph ổ bi ến v ới cácvùng sản xuất như: mận ở Bắc Hà, cam quýt ở Tuyên Quang, xoài Yên Châu.... Từ năm 2000 đ ến nay, ch ương trình đ ầu t ư phát tri ển kinh t ế xã h ội vànghiên cứu, chuyển giao công ngh ệ, nh ấn mạnh vi ệc ưu tiên đ ầu t ư v ề ch ếbiến, bảo quản nông s ản. Tuy nhiên, đa ph ần các t ỉnh mi ền núi phía B ắc lúngtúng, khó khăn trong tri ển khai do thi ếu ngu ồn cán b ộ th ực hiên ch ương trình.Nhiều tỉnh đã không th ể ti ếp nh ận ch ương trình do không có năng l ực tri ển khai. Miền núi phía Bắc Vi ệt Nam có 03 c ơ s ở đào t ạo b ậc đ ại h ọc (Đ ại h ọcThái Nguyên, Đ ại học Tây B ắc, Đ ại h ọc Hùng V ương) và 01 c ơ s ở nghiên c ứu(Viện KHKT Nông Nghi ệp Đông B ắc), c ả 04 c ơ s ở nêu trên hi ện t ại ch ưa cóngành đào tạo về CNTP ph ục v ụ nhu c ầu phát ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ ----------- --------- Thái nguyên, ngày 20 tháng 08 năm 2008 ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨMI. SỰ CẦN THIẾT MỞ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM1.1 Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao về Công nghệthực phẩm cho xã hội Công nghệ thực phẩm ngày nay có nh ững b ước ti ến vũ bão, đóng góp quantrọng trong việc nâng cao giá tr ị c ủa các m ặt hàng nông, lâm ng ư nghi ệp. Nh ữngnăm gần đây, ở các nước trên th ế gi ới và trong khu v ực, công ngh ệ th ực ph ẩmđượ c chú trọng phát tri ển vì ti ềm năng to l ớn trong t ương lai. Hi ện nay, côngnghệ thực phẩm đang tr ợ giúp gi ải quy ết các v ấn đ ề toàn c ầu nh ư: an toàn l-ương thực, xoá đói giảm nghèo…. Nh ận th ức rõ vai trò c ủa công ngh ệ th ựcphẩm trong đ ời sống xã h ội, các n ước trên th ế gi ới và trong khu v ực đã đ ầu t ưđào tạo đội ngũ cán bộ khoa học có trình đ ộ cao v ề công ngh ệ th ực ph ẩm, đ ộingũ này đang có nh ững đóng góp quan tr ọng trong nghiên c ứu và ứng d ụng. ViệtNam là quốc gia đi sau, t ụt h ậu so v ới th ế gi ới v ề công ngh ệ th ực ph ẩm, đ ội ngũcán bộ khoa học r ất thi ếu so v ới nhu c ầu th ực t ế. Nhu c ầu ngu ồn cán b ộ CNTPcho các cơ sở sản xuất, doanh nghi ệp nh ất là các c ơ s ở thu ộc đ ịa bàn mi ền núihầu như chưa đ ượ c đáp ứng, ch ủ y ếu d ựa vào các gi ải pháp t ạm th ời, đào t ạongắn hạn theo yêu c ầu công vi ệc, t ốn kém th ời gian và kinh phí. Vùng trung du mi ền núi phía B ắc Vi ệt Nam - đ ịa bàn đào t ạo, nghiên c ứuvà ứng dụng trọng điểm c ủa Tr ường Đ ại h ọc Nông Lâm Thái Nguyên g ồm 15tỉnh với diện tích 10.313.876 ha (chi ếm 31 % di ện tích toàn qu ốc), dân s ố13.291.000 (40% là người dân t ộc thi ểu s ố) chi ếm 15,1 % dân s ố c ả n ước , làvùng đượ c xác đ ịnh có ti ềm năng l ớn v ề phát tri ển nông lâm nghi ệp. Chính sáchcủa Đảng, Chính ph ủ th ể hi ện rõ vi ệc ưu tiên phát tri ển nông lâm nghi ệp mi ềnnúi phục vụ sự nghiệp công nghi ệp hoá, hi ện đ ại hóa nông nghi ệp nông thôn. Phát triển CNTP đang là ti ềm năng to l ớn ở Vi ệt Nam nói chung và ở khuvực miền núi nói riêng. Ở khu v ực mi ền núi phía B ắc, đi ều kiên t ự nhiên và đ ấtđai cho phép phát tri ển nông lâm nghi ệp ở qui mô l ớn và s ản xu ất s ản ph ẩmhàng hóa chất l ượng cao. Đ ể nâng cao hi ệu qu ả kinh t ế, ch ất l ượng và đ ộ an 1toàn của các sản phẩm nông nghi ệp, r ất c ần thi ết ph ải có s ự tr ợ giúp c ủa ngànhCNTP. Các sản phẩm nông lâm nghi ệp ở mi ền núi có th ể đ ược phân làm 2 lo ạivới mức chế biến khác nhau trên th ị tr ường: (i) s ản ph ẩm l ương th ực và th ựcphẩm (lúa ngô, khoai, s ắn, các lo ại th ịt , trứng...), đa phần bán ở dạng s ản ph ẩmthô vừa sau thu hoạch ho ặc qua s ơ ch ế. K ỹ thu ật và thi ết b ị nghèo nàn không chophép bảo quản sản phâm lâu ngày, sau thu ho ạch ph ải bán ngay, vì v ậy giá c ả lênxuống thất thườ ng gây thi ệt h ại đáng k ể cho ng ười s ản xu ất, nhi ều gia đìnhnhất là các hộ nghèo rất khó khăn trong vi ệc phát tri ển s ản ph ẩm. Đi ển hình choviệc bán sản phẩm thô là t ỉnh S ơn La, có di ện tích và s ản l ượng ngô h ạt đ ứngđầu trong toàn quốc, nh ưng 100 % s ố h ộ ở đây bán ngô ngay sau khi thu ho ạch.Theo tính toán, nếu ng ười nông dân có th ể t ự ch ế bi ến ho ặc b ảo qu ản t ốt, hi ệuquả có thể lên đ ến 150% so v ới vi ệc bán s ản ph ẩm thô; (ii) các s ản ph ẩm t ừ câycông nghiệp và hoa quả: mi ền núi phía B ắc có nhi ều vùng s ản xu ất s ản ph ẩmđặc sản như: chè Thái Nguyên, Tuyên Quang, S ơn La, cam Tuyên Quang, V ảiThiều Lục Ngạn, mận Bắc Hà, soài Yên Châu, Đi ện Biên....Đ ối v ới s ản ph ẩmchè, là loại sản ph ẩm t ươ ng đ ối d ễ ch ế bi ến và b ảo qu ản, ng ười s ản xu ất ch ếbiến sản phẩm chè chủ yếu d ựa vào kinh nghi ệm truy ền th ống, vì v ậy đ ộ antoàn không cao, chi phí đ ầu vào l ớn làm gi ảm s ức c ạnh tranh c ủa s ản ph ẩm trênthị trườ ng thế giới. Có nhi ều nguyên nhân trong đó có vi ệc ch ế bi ến th ủ công r ấtkhó kiểm soát chất l ượng làm cho giá chè c ủa Vi ệt Nam trên th ế gi ới thu ộc lo ạirẻ nhất, ở phía sau rất xa so v ới chè c ủa Srilanca, Ấn Đ ộ.... Đ ối v ới các lo ạiquả, việc chế biến và b ảo quản s ản ph ẩm còn là m ột bài toán ch ưa có l ời gi ảiđối với sản xuất. Đ ến vụ thu hoạch, qu ả thu ho ạch v ới kh ối l ượng l ớn trongmột thời gian ngắn, nhanh h ư hỏng m ất ch ất l ượng do không đ ược b ảo qu ản. Vídụ như ở Lục Ngạn, trong nhi ều năm g ần đây, vào th ời đi ểm thu ho ạch v ải qu ả,giá giảm xuống chỉ còn 1-2 ngàn đ ồng/kg, ng ười s ản xu ất ch ế bi ến s ản ph ẩmchủ yếu là vải khô thông qua ph ơi s ấy. Tuy nhiên thi ết b ị và k ỹ thu ật l ạc h ậu,không có khả năng đánh giá ch ất l ượng và đ ộ an toàn th ực ph ẩm, vì th ế giá c ảthất thườ ng và nhiều h ộ gia đình s ản xu ất không có lãi. Hi ện t ượng s ản ph ẩm ếđọng, hư hỏng do không có kh ả năng ch ế bi ến b ảo qu ản r ất ph ổ bi ến v ới cácvùng sản xuất như: mận ở Bắc Hà, cam quýt ở Tuyên Quang, xoài Yên Châu.... Từ năm 2000 đ ến nay, ch ương trình đ ầu t ư phát tri ển kinh t ế xã h ội vànghiên cứu, chuyển giao công ngh ệ, nh ấn mạnh vi ệc ưu tiên đ ầu t ư v ề ch ếbiến, bảo quản nông s ản. Tuy nhiên, đa ph ần các t ỉnh mi ền núi phía B ắc lúngtúng, khó khăn trong tri ển khai do thi ếu ngu ồn cán b ộ th ực hiên ch ương trình.Nhiều tỉnh đã không th ể ti ếp nh ận ch ương trình do không có năng l ực tri ển khai. Miền núi phía Bắc Vi ệt Nam có 03 c ơ s ở đào t ạo b ậc đ ại h ọc (Đ ại h ọcThái Nguyên, Đ ại học Tây B ắc, Đ ại h ọc Hùng V ương) và 01 c ơ s ở nghiên c ứu(Viện KHKT Nông Nghi ệp Đông B ắc), c ả 04 c ơ s ở nêu trên hi ện t ại ch ưa cóngành đào tạo về CNTP ph ục v ụ nhu c ầu phát ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ thực phẩm luận văn công nghệ thực phẩm tài liệu công nghệ thực phẩm bài giảng công nghệ thực phẩm chế biến thực phẩmTài liệu có liên quan:
-
Bài thu hoạch Công nghệ thực phẩm: Quy trình sản xuất sữa tươi sạch TH True Milk
25 trang 474 0 0 -
Bài thu hoạch Công nghệ thực phẩm: Quy trình sản xuất bia và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bia
47 trang 277 0 0 -
BÀI BÁO CÁO : THIẾT BỊ PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
24 trang 243 0 0 -
Tiểu luận Công nghệ sản xuất dầu ô liu
23 trang 242 0 0 -
Tiểu luận: Quá trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng
86 trang 229 0 0 -
14 trang 222 0 0
-
Tiểu luận: Tìm hiểu quy trình sản xuất cà phê bột
29 trang 211 0 0 -
Báo cáo đề tài: Chất chống Oxy hóa trong thực phẩm
19 trang 161 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thực phẩm: Nghiên cứu sản xuất nước uống thảo dược từ cây Lạc tiên
36 trang 156 0 0 -
14 trang 156 0 0