Đề cương lâm sàng A2: Tăng huyết áp
Số trang: 52
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.42 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phân chia giai đoạn THA theo NYHA (New York Heart Assocation: Giai đoạn 1:THA nhưng chưa có biến chứng (không có dấu hiệu khách quan về tổn thương cơ quan đích) Giai đoạn 2: Có ít nhất một tổn thương cơ quan đích gồm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương lâm sàng A2: Tăng huyết áp ĐỀ CƯƠNG LÂM SÀNG A2 TĂNG HUYẾT ÁPGhi chẩn đoán:Bệnh, độ, giai đoạn, biến chứngVí dụ:Tăng huyết áp độ 3, giai đoạn 3, biến chứng suy tim toàn bộ độ 3Hiện tại HA 150/90mmHgChú ý: Khi bệnh nhân đang nằm viện đã điều trị HA xuống có thể về bình thường hoặcthấp hơn lúc chưa dùng thuốc vậy lúc này vẫn phải lấy trị số HA lúc chưa dùng thuốc. Đểcó thông tin này có thể khai thác ở bệnh nhân vì nhiều bệnh nhân ở nhà khi chưa dùngthuốc có thể đã đc kiểm tra HA.Các nội dung cần nắm:1. Biện luận chẩn đoán sau: Tăng HA độ 3, giai đoạn 3, biến chứng suy tim toàn bộđộ 32. Các nguyên nhân gây THA?3. Cơ chế bệnh sinh của THA?4. Biến chứng của THA?5. THA kịch phát?6. THA kháng trị?7. Các nhóm thuốc điều trị THA: cơ chế, chống chỉ định, một số biệt dược hay sửdụng trong lâm sàng?8. Mục tiêu điều trị THA, phân loại nguy cơ bệnh tim mạch của THA, thái đ xử trítrước 1 bệnh nhân THA?9. Các biện pháp điều trị THA?10. Các trường hợp lâm sàngCâu 1. Biện luận chẩn đoán:1. THA độ 3:Một người bị THA khi có :- HA tâm thu ≥ 140mmHg và hoặc HA tâm trương ≥90mmHg (đo theo phương phápKorottkof)- Hoặc đo HA liên tục trong 24h nếu HA trung bình 24h ≥ 135/80 mmHg .- Hoặc HA trung bình ≥ 110mmHgPhân độ THA theo JNC VI(Joint National Committee - uỷ ban phòng chống HA HoaKỳ):http://www.mediclass3.info Page1 ĐỀ CƯƠNG LÂM SÀNG A2Tham khảoPhân chia độ THA theo JNC VII(2003)(chú ý là khi học vẫn lấy theo phân chia độ theoJNC VI)Pha Korotkoff: 5 pha- Pha I: xuất hiện tiếng đập yếu nhưng rõ, tiếng đập gọn tăng từ từ cường độ- Pha II: tiếng đập trở thành tiếng thổi- Pha III: tiếng đập rõ nét hơn, thành tiếng đập mạnh gia tăng cường độ- Pha IV: tiếng đập giảm âm một cách đột ngột- Pha V: Biến mất tiếng đập2. Giai đoạn 3:Phân chia giai đoạn THA theo NYHA(New York Heart Assocation):Giai đoạn 1: THA nhưng chưa có biến chứng(không có dấu hiệu khách quan về tổnthương cơ quan đích)Giai đoạn 2: Có ít nhất một tổn thương cơ quan đích, gồm:- Dày thất trái: Phát hiện bằng X quang, siêu âm hoặc điện tim- Đáy mắt: Hẹp toàn thể hay khu trú động mạch võng mạc tức là tổn thương ở giai đoạn 1và 2- Protein niệu và/hoặc tăng nhẹ creatinin huyết tương(1,2- 2mg/dl)- Siêu âm hoặc XQ thấy mảng vữa xơ động mạch(ở ĐM cảnh, các động mạch chủ, độngmạch chậu, động mạch đùi)Dày thất trái:+ XQ:. Phim thẳng: chỉ số tim lồng ngực > ½(đường kính ngang của tim lớn hơn ½ đk ngangnền phổi). Phim nghiêng trái: mất khoảng sáng sau timhttp://www.mediclass3.info Page2 ĐỀ CƯƠNG LÂM SÀNG A2+ Điện tim: Dày thất trái:. Trục trái. Chỉ số Sokolov-Lyon thất trái: R/V5 + S/V1 ≥ 35mm. R/V5 hoặc trên V6 > 25mm. Nhánh nội điện tới muộnNhánh nội điện:- Khái niệm: Là nhánh xuống của sóng R hoặc R, R tức là các nhánh sóng từ chữ a đếnchữ b của hình 4. Nó xuất hiện lúc xung động khử cực đi qua vùng cơ tim mà trên đó tađặt điện cực thăm dò- Trị số bình thường và bệnh lý:Thời gian xuất hiện của một nhánh nội điện của một phức bộ QRS trước tim đo từ khởiđiểm phức bộ đó đến điểm hình chiếu của đỉnh sóng R xuống đường đồng điện(Hình 5)>Nếu phức bộ đó có nhiều sóng dương(R, R...) thì lấy hình chiếu của đỉnh sóng dươngcuối cùng(Hình 4)Các giá trị bình thường:- Trên V1, V2: thời gian xuất hiện nhánh nội điện không quá 0,035s- Trên V5, V6: thời gian xuất hiện nhánh nội điện không quá 0,045sNếu vượt quá các giá trị trên gọi là thời gian xuất hiện nhánh nội điện muộnhttp://www.mediclass3.info Page3 ĐỀ CƯƠNG LÂM SÀNG A2Chú ý: Dày thất trái trong THA có đặc điểm là dày đồng tâm- Mắt: tổn thương ở gđ 1,2:+ Gđ 1: các động mạch co nhỏ, tĩnh mạch giãn+ Gđ 2: đm co cứng đè lên tm chỗ bắt chéo(DH Salus-gunn (+))Tham khảoTổn thương đáy mắt đi sau THA một thời gian, nếu THA không được khống chế thì tổnthương đáy mắt tồn tại và phát triển theo diễn biến của THATổn thương đáy mắt theo giai đoạn nhưng khó khăn nhất là phân biệt giữa tổn thươngđáy mắt do THA và do vữa xơ động mạch. Phải dựa vào tiêu chuẩn Keith- Wagener-Barker năm 1988:http://www.mediclass3.info Page4 ĐỀ CƯƠNG LÂM SÀNG A2Chú thích:1- Tỷ số co hẹp giữa đường kính đ/m và t/m võng mạc2- Tỷ số giữa kích thước của vùng co thắt đ/m với kích thước đường kính đ/m võng mạcgần3- Xuất huyết4- Xuất tiết5- Phù nề gai thị6- Hình ảnh nhìn thấy động mạch đáy mắt khi soi đáy mắt7- Hình ảnh khi nhìn thấy ở chỗ đ/m bắt chéo tĩnh mạch, võng mạcĐể tiện lợi trong lâm sàng dùng bảng phân loại tổn thương đáy mắt đơn giản hơn, chiathành 4 giai đoạn như tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương lâm sàng A2: Tăng huyết áp ĐỀ CƯƠNG LÂM SÀNG A2 TĂNG HUYẾT ÁPGhi chẩn đoán:Bệnh, độ, giai đoạn, biến chứngVí dụ:Tăng huyết áp độ 3, giai đoạn 3, biến chứng suy tim toàn bộ độ 3Hiện tại HA 150/90mmHgChú ý: Khi bệnh nhân đang nằm viện đã điều trị HA xuống có thể về bình thường hoặcthấp hơn lúc chưa dùng thuốc vậy lúc này vẫn phải lấy trị số HA lúc chưa dùng thuốc. Đểcó thông tin này có thể khai thác ở bệnh nhân vì nhiều bệnh nhân ở nhà khi chưa dùngthuốc có thể đã đc kiểm tra HA.Các nội dung cần nắm:1. Biện luận chẩn đoán sau: Tăng HA độ 3, giai đoạn 3, biến chứng suy tim toàn bộđộ 32. Các nguyên nhân gây THA?3. Cơ chế bệnh sinh của THA?4. Biến chứng của THA?5. THA kịch phát?6. THA kháng trị?7. Các nhóm thuốc điều trị THA: cơ chế, chống chỉ định, một số biệt dược hay sửdụng trong lâm sàng?8. Mục tiêu điều trị THA, phân loại nguy cơ bệnh tim mạch của THA, thái đ xử trítrước 1 bệnh nhân THA?9. Các biện pháp điều trị THA?10. Các trường hợp lâm sàngCâu 1. Biện luận chẩn đoán:1. THA độ 3:Một người bị THA khi có :- HA tâm thu ≥ 140mmHg và hoặc HA tâm trương ≥90mmHg (đo theo phương phápKorottkof)- Hoặc đo HA liên tục trong 24h nếu HA trung bình 24h ≥ 135/80 mmHg .- Hoặc HA trung bình ≥ 110mmHgPhân độ THA theo JNC VI(Joint National Committee - uỷ ban phòng chống HA HoaKỳ):http://www.mediclass3.info Page1 ĐỀ CƯƠNG LÂM SÀNG A2Tham khảoPhân chia độ THA theo JNC VII(2003)(chú ý là khi học vẫn lấy theo phân chia độ theoJNC VI)Pha Korotkoff: 5 pha- Pha I: xuất hiện tiếng đập yếu nhưng rõ, tiếng đập gọn tăng từ từ cường độ- Pha II: tiếng đập trở thành tiếng thổi- Pha III: tiếng đập rõ nét hơn, thành tiếng đập mạnh gia tăng cường độ- Pha IV: tiếng đập giảm âm một cách đột ngột- Pha V: Biến mất tiếng đập2. Giai đoạn 3:Phân chia giai đoạn THA theo NYHA(New York Heart Assocation):Giai đoạn 1: THA nhưng chưa có biến chứng(không có dấu hiệu khách quan về tổnthương cơ quan đích)Giai đoạn 2: Có ít nhất một tổn thương cơ quan đích, gồm:- Dày thất trái: Phát hiện bằng X quang, siêu âm hoặc điện tim- Đáy mắt: Hẹp toàn thể hay khu trú động mạch võng mạc tức là tổn thương ở giai đoạn 1và 2- Protein niệu và/hoặc tăng nhẹ creatinin huyết tương(1,2- 2mg/dl)- Siêu âm hoặc XQ thấy mảng vữa xơ động mạch(ở ĐM cảnh, các động mạch chủ, độngmạch chậu, động mạch đùi)Dày thất trái:+ XQ:. Phim thẳng: chỉ số tim lồng ngực > ½(đường kính ngang của tim lớn hơn ½ đk ngangnền phổi). Phim nghiêng trái: mất khoảng sáng sau timhttp://www.mediclass3.info Page2 ĐỀ CƯƠNG LÂM SÀNG A2+ Điện tim: Dày thất trái:. Trục trái. Chỉ số Sokolov-Lyon thất trái: R/V5 + S/V1 ≥ 35mm. R/V5 hoặc trên V6 > 25mm. Nhánh nội điện tới muộnNhánh nội điện:- Khái niệm: Là nhánh xuống của sóng R hoặc R, R tức là các nhánh sóng từ chữ a đếnchữ b của hình 4. Nó xuất hiện lúc xung động khử cực đi qua vùng cơ tim mà trên đó tađặt điện cực thăm dò- Trị số bình thường và bệnh lý:Thời gian xuất hiện của một nhánh nội điện của một phức bộ QRS trước tim đo từ khởiđiểm phức bộ đó đến điểm hình chiếu của đỉnh sóng R xuống đường đồng điện(Hình 5)>Nếu phức bộ đó có nhiều sóng dương(R, R...) thì lấy hình chiếu của đỉnh sóng dươngcuối cùng(Hình 4)Các giá trị bình thường:- Trên V1, V2: thời gian xuất hiện nhánh nội điện không quá 0,035s- Trên V5, V6: thời gian xuất hiện nhánh nội điện không quá 0,045sNếu vượt quá các giá trị trên gọi là thời gian xuất hiện nhánh nội điện muộnhttp://www.mediclass3.info Page3 ĐỀ CƯƠNG LÂM SÀNG A2Chú ý: Dày thất trái trong THA có đặc điểm là dày đồng tâm- Mắt: tổn thương ở gđ 1,2:+ Gđ 1: các động mạch co nhỏ, tĩnh mạch giãn+ Gđ 2: đm co cứng đè lên tm chỗ bắt chéo(DH Salus-gunn (+))Tham khảoTổn thương đáy mắt đi sau THA một thời gian, nếu THA không được khống chế thì tổnthương đáy mắt tồn tại và phát triển theo diễn biến của THATổn thương đáy mắt theo giai đoạn nhưng khó khăn nhất là phân biệt giữa tổn thươngđáy mắt do THA và do vữa xơ động mạch. Phải dựa vào tiêu chuẩn Keith- Wagener-Barker năm 1988:http://www.mediclass3.info Page4 ĐỀ CƯƠNG LÂM SÀNG A2Chú thích:1- Tỷ số co hẹp giữa đường kính đ/m và t/m võng mạc2- Tỷ số giữa kích thước của vùng co thắt đ/m với kích thước đường kính đ/m võng mạcgần3- Xuất huyết4- Xuất tiết5- Phù nề gai thị6- Hình ảnh nhìn thấy động mạch đáy mắt khi soi đáy mắt7- Hình ảnh khi nhìn thấy ở chỗ đ/m bắt chéo tĩnh mạch, võng mạcĐể tiện lợi trong lâm sàng dùng bảng phân loại tổn thương đáy mắt đơn giản hơn, chiathành 4 giai đoạn như tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tăng huyết áp Bệnh tăng huyết áp Giáo trình tăng huyết áp Bài giảng tăng huyết áp Điều trị tăng huyết áp Triệu chứng tăng huyết áp phòng và điều trị tăng huyết ápTài liệu có liên quan:
-
9 trang 245 1 0
-
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 209 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 199 0 0 -
chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp: phần 1
33 trang 187 0 0 -
Đào tạo bác sĩ Y học cổ truyền - Điều trị nội khoa: Phần 1
271 trang 175 0 0 -
Tìm hiểu và kiểm soát tăng huyết áp - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
20 trang 170 0 0 -
Kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng muối ăn của người dân tại thành phố Huế năm 2022
15 trang 62 0 0 -
66 trang 57 0 0
-
Nghiên cứu tỷ lệ ngã và nguy cơ ngã ở bệnh nhân cao tuổi có tăng huyết áp
7 trang 53 0 0 -
38 trang 52 0 0