Danh mục tài liệu

Đề cương môn học hệ thống viên thông

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 308.55 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Thông tin chung về môn học Tên môn học: Hệ Thống Viễn Thông Mã môn học: 20263047 Số tín chỉ: 02 Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 2008, bậc Đại học Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Kỹ thuật số, Nguyên lý truyền thông, Truyền sóng và Anten, Kỹ thuật siêu cao tần. Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương môn học hệ thống viên thông TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Mẫu chương trình đào tạo tín ch ỉ) 1 . Thông tin chung về môn học Tên môn học: Hệ Thống Viễn Thông - Mã môn học: 20263047 - Số tín chỉ: 02 - Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 2008, bậc Đại học - Lo ại môn học: - Bắt buộc: X  Lựa chọn:  Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Kỹ thuật số, Nguyên - lý truyền thông, Truyền sóng và Anten, Kỹ thuật siêu cao tần. Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết  Làm bài tập trên lớp : 10 tiết  Thảo luận : 15 tiết  Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 60 tiết  Hoạt động theo nhóm :  Tự học : 60 giờ  Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Cơ – Điện – Điện tử - 2 . Mục tiêu của môn học Kiến thức: Mục tiêu về kiến thức người học đạt được là - Cung cấp cho sinh viên các kiến thức tổng hợp về hệ thống viễn thông, các công ngh ệ viễn thông, d ịch vụ viễn thông và cả hệ thống viễn thông - Kỹ năng: Mục tiêu về kỹ năng người học đạt được là o Trên cơ sở các kiến thức mà môn học trang bị, SV có điều kiện h ơn khi hội nhập với những vấn đề kỹ thuật liên quan phát sinh trong thực tế cuộc sống, trong các bưu điện, công ty, xí nghiệp,… Từ đó, hình thành kỹ năng phát triễn nghề nghiệp. o Do đặc điểm của môn học có tính hệ thống cao, là sự kết hợp của nhiều vấn đ ề kỹ thuật khác nhau (chẳng hạn như : hệ thống phân tích tín hiệu, hệ thống b iến đổi tín hiệu, môi trường truyền thông,…) nên SV cần có kỷ năng phân tích h ệ thống cao, kỷ năng tư duy, tìm tòi, phát hiện những vấn đề mới phát sinh, kỷ năng lựa chọn và ra quyết định xây dựng hệ thống theo hướng tối ưu hóa,…. Thái độ, chuyên cần: : n ghe giảng, làm bài tập và thực hành ở phòng thí nghiệm. - 3 . Tóm tắt nội dung môn học Môn học được chia làm 5 chương nhằm giúp Sinh viên hiểu đ ược các vấn đề như: Khối Transmitter (khối phát tin): xử lý thông tin từ nguồn tin và đưa lên kênh truyền. Trong khối này gồm cả quá trình mã hóa thông tin. Khối Channel (khối k ênh truyền): kênh truyền có thể là dây song hành, cáp đồng trục, sợi quang, vô tuyến... Khối Receiver (khối nhận tin): thực hiện nhận tin tức từ kênh truyền và phục hồi lại tin tức đ ã được m ã hóa ở khối phát tin. Sau đó gởi tín hiệu sau khi phục hồi đến khối người dùng. Khối User (khối người dùng): khối này có chức năng biến đổi tín hiệu điện từ khối nhận tin thành tín hiệu tin tức ban đầu. Bộ phận chuyển đổi có thể là loa hoặc màn hình. Khối sử dụng có thể là tai ho ặc mắt của con ngư ời, thiết bị điều khiển từ xa, hoặc là một máy vi tính.  Formatting : Biến đổi tin tức từ dạng nguyên thủy của nguồn tin thành một định d ạng khác tốt h ơn như dạng số, dạng chuẩn nào đó… Ví dụ PCM sẽ được trình bày trong chương 2  Source Coding: Giúp loại bỏ các thông tin d ư thừa trong nguồn tin để tăng hiệu suất truyền.  Encryption: Giúp bảo mật thông tin bằng cách m ã hóa tin tức truyền với các khóa m ã.  Error Control Coding: Giúp phía thu phát hiện và sửa lỗi các tin tức nhận được.  Line Coding/Pulse Shaping : Đảm bảo dạng sóng tín hiệu truyền thích ứng với đặc tính kênh truyền. 4 . Tài liệu học tập Bắt buộc: Hệ Thống Viễn Thông (Đang biên soạn) Tham khảo: [1]. GS.TS Vũ Đình Thành, Hệ thống viễn thông, Khoa học kỹ thuật,1997. [2]. Principles of communication system, H.Taub and D.L.Schilling, Mc.Graw Hill,1987. [3]. Systèmes de telecommunication, P.G.Pontolliet, Dunod,1985. [4 ]. A. Bruce Carlson – “Communication Systems – An Introduction to Signals and Noise in Electrical Communication” – ISBN 0-07-100560-9 – McGrawHill Book Company  Những bài đọc chính: [1], [2], [4].  Những bài đọc thêm: [3]  Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website đ ể tìm tư liệu liên quan đ ến môn học): từ khóa “telecommunication systems”, “PCM”, “ASK FSK PSK”, … 5 . Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học 6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên 7 . Thang điểm đánh giá Đánh giá theo thang điểm 10 8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành 8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các đ iểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đ ề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua): Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận: 10% - Điểm thi giữa kỳ: 20% - 8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các h ình thức): - Th ời lượng thi: - Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: - 8.2. Đối với môn học thực hành: Tiêu chí đánh giá các bài thực h ành: - Số lượng và trọng số của từng b ài thực hành: - 8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn: ...