Danh mục tài liệu

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phú Bài

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 194.71 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hi vọng "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phú Bài" được chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phú BàiTRƯỜNG THPT PHÚ BÀI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ NGỮ VĂN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN 12 A . KIẾN THỨC ÔN TẬP I . PHẦN ĐỌC HIỂU I.1 KIẾN THỨC CHUNG 1. Phong cách ngôn ngữ: - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật - Phong cách ngôn ngữ báo chí - Phong cách ngôn ngữ chính luận - Phong cách ngôn ngữ khoa học - Phong cách ngôn ngữ hành chính 2. Hệ thống kiến thức về phương thức biểu đạt: - Phương thức biểu đạt tự sự - Phương thức biểu đạt miêu tả - Phương thức biểu đạt biểu cảm - Phương thức biểu đạt thuyết minh - Phương thức biểu đạt nghị luận - Phương thức biểu đạt hành chính – công vụ 3. Hệ thống kiến thức về các biện pháp tu từ: 3.1. Biện pháp tu từ từ vựng - So sánh: Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc -Ẩn dụ: Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc. -Nhân hóa: Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn gần với con người -Hoán dụ: Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc -Điệp từ/ngữ/cấu trúc: Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảm, tạo âm hưởng nhịp điệu cho câu văn, câu thơ. -Nói giảm: Làm giảm nhẹ đi ý muốn nói (đau thương, mất mát) nhằm thể hiện sự trân trọng -Thậm xưng: Tô đậm, phóng đại về đối tượng. -Câu hỏi tu từ: Bộc lộ, xoáy sâu cảm xúc (có thể là những băn khoăn, ý khẳng định…) -Đối : Tạo sự cân đối, đăng đối hài hòa cho sự diễn đạt, nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó. -Đảo ngữ: Nhấn mạnh, gây ấn tượng sâu đậm về phần được đảo lên. 3.2. Biệp pháp tu từ cú pháp: - Phép lặp cú pháp: Lặp cú pháp là tạo ra những câu hoặc những đoạn câu có chung một kiểu cấu tạo cú pháp, làm cho câu văn có tính chất cân đối, với dụng ý tác động về nhận thức hoặc về tình cảm. - Phép liệt kê: Liệt kê là cách sắp xếp nối tiếp những đơn vị cú pháp đồng loại (nhưng khác nhau về từ ngữ) nhằm tạo ra những ý nghĩa bổ sung về mặt nhận thức hoặc thể hiện cách đánh giá, cảm xúc chủ quan về các sự vật được đưa ra.- Phép chêm xen: Chêm xen là cách đưa thêm từ ngữ (có khi là một tổ hợp từ có dạng một câu trọn vẹn) vào câu, nhưng không thiết lập quan hệ ngữ pháp với phần câu chứa chúng, nhằm chi tiết hóa sự việc, làm cho lời văn linh hoạt, nêu nhận xét của người thuật chuyện, bổ sung những tin mang những mục đích rất khác nhau.4. Hệ thống kiến thức về các phép liên kết - Phép nối -> Tác dụng: Liên kết câu, tạo nên quan hệ ngữ nghĩa giữa các câu: quan hệ bổ sung,tương phản, nguyên nhân – hệ quả, thời gian. - Phép thế -> Tác dụng: Liên kết câu, tránh lặp từ ngữ. - Phép tỉnh lược ->Tác dụng: Liên kết câu, tránh lặp từ. - Phép lặp từ vựng ->Tác dụng: Liên kết câu, nhấn mạnh ý. - Phép liên tưởng ->Tác dụng: Liên kết các câu cùng hướng về chủ đề chính của văn bản, bộc lộ rõ nộidung. 5. Hệ thống kiến thức về các kiểu câu, thành phần câu 5.1. Các thành phần của câu. a. Các thành phần chính của câu. - Chủ ngữ : Là thành phần chính của câu. Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, hoặc cụmdanh từ. Đôi khi cả tính từ, cụm tính từ, động từ, cụm động từ cũng có khả năng làm chủngữ. - Vị ngữ là thành phần chính của câu.Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từhoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. b. Các thành phần phụ trong câu -Trạng ngữ:Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổnghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểmnơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian,địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện. Trạng ngữ có thể là một từ, mộtngữ hoặc một cụm chủ vị. - Định ngữ: Định ngữ là thành phần phụ trong câu tiếng Việt.Nó giữ nhiệm vụ bổ nghĩacho danh từ (cụm danh từ). Nó có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm C-V. - Bổ ngữ: Bổ ngữ là thành phần phụ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổnghĩa cho động từ hay tính từ đó và góp phần tạo thành Cụm động từ hay Cụm tính từ. - Khởi ngữ: Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nóiđến trong câu.Vị trí: đứng trước chủ ngữ (đứng đầu câu) hoặc đứng sau chủ ngữ, trước vịngữ (đứng giữa câu). Chức năng: nêu lên đề tài trong câu với ý nhấn mạnh. c. Các thành phần biệt lập trong câu. - Thành phần tình thái:Thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đếntrong câu. - Thành phần cảm thán: Bộc lộ tâm lý của người nói (vui, buồn, mừng, giận…). - Thành phần gọi đáp:Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp. -Thành phần phụ chú: Dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Vị trí giữa hoặc cuối câu. 5.2. Các kiểu câu a.Theo cấu trúc ngữ pháp - Câu đơn: Là câu chỉ có một vế câu (1 cụm C-V) - Câu rút gọn/ tỉnh lược: Khi trò chuyện trực tiếp có những câu lược bỏ bộ phận chính mà người nghe vẫn hiểu đúng ý. - Câu đặc biệt: Những câu diễn đạt ý trọn vẹn chỉ do một từ ngữ tạo thành mà không xác định được đó là chủ ngữ hay vị ngữ thì gọi là câu đặc biệt -Câu ghép: Là câu có từ 2 vế trở lên,mỗi vế câu thường có cấu tạo giống câu đơn (có đủ cụm Chủ – Vị) +Câu ghép đẳng lập:các vế độc lập không phụ thuộc vào nhau về mặt ý nghĩa, giữa các vế câu có từ chỉ quan hệ hoặc dấu phẩy, dấu hai chấm, … + Câu ghép chính phụ:chỉ có hai vế câu. Vế chính và vế phụ có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau về ý nghĩa và gắn với nhau bằng cặp từ chỉ quan hệ. -Câu phức: là câu có từ hai kết cấu c-v trở lên, trong đó có một kết cấu c-v làm nòng cốt, các kết cấu c-v còn lại bị bao hàm trong kết cấu c-v làm nòng cốt đ ...

Tài liệu có liên quan: