Danh mục tài liệu

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Thành Công

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 626.64 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Thành Công" sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức về lý thuyết lẫn các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận về môn KHTN lớp 6, hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo để các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao. Chúc các bạn may mắn và thành công.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Thành CôngTrường THCS Thành Công Năm học: 2021 – 2022 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP GIỮA HK2 – MÔN KHTN6I/ Lí thuyết: Các kiến thức trọng tâm. GHI CHỦ ĐỀ Kiến thức trọng tâm CHÚ So sánh cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào Giống Đều là cơ thể sống có sự phát triển, sinh sản và trao đổi nhau chất với môi trường. Số TB 1 TB nhiều TB CHỦ ĐỀ 7 – TỪ TẾ BÀO Trùng roi, trùng giày, - Cơ thể thực vật: cây rau, cây ĐẾN CƠ THỂ trùng biến hình, tảo lục, hoa hồng, cây cam ... Ví dụ vi khuẩn e.coli, vi khuẩn - Cơ thể động vật: con mèo, con lao... gà, ếch... - Cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào gồm: Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể. Phân biệt rõ các khái niệm và ví dụ minh họa. Phân loại thế giới sống: Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. Nhận biết được 5 giới sinh vật: Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật và giới động vật. Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi giới. CHỦ ĐỀ 8 – Ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về ĐA DẠNG môi trường sống. THẾ GIỚI Cách xây dựng khóa lưỡng phân. SỐNG Thực hành: Xây dựng khóa lưỡng phân Phân biệt: Virut – Vi khuẩn – Nguyên sinh vật, lấy ví dụ. Vai trò của virut – Vi khuẩn – Nguyên sinh vật. Các loại bệnh do virut – vi khuẩn gây bệnh và biện pháp phòng tránh. CHỦ ĐỀ 10 – - Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực NĂNG - Phân loại năng lượng: Năng lượng tái tạo và năng lượng hóa thạch LƯỢNG VÀ - Các loại nhiên liệu thông dụng. CUỘC SỐNGII/ Bài tập tham khảoA. TNKQ.Câu 1. Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự: A. loài - chi - họ - bộ - lớp - ngành - giới. B. giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài. C. giới - ngành - bộ - họ - lớp - chi - loài. D. loài - chi - họ- lớp - bộ - giới – ngành.Câu 2. Sinh vật có các cách gọi tên như thế nào? A. Tên phổ thông hoặc tên khoa học hoặc tên địa phương. B. Tên phổ thông hoặc tên chi hoặc tên loài. C. Tên phổ thông hoặc tên giống hoặc tên bộ. D. Tên địa phương hoặc tên giống hoặc tên ngành.Câu 3. Theo quan điểm của Whittaker đề ra năm 1969 thì số giới sinh vật được chia là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.Câu 4. Virus là A. nhóm sinh vật đơn bào, có kích thước hiển vi. B. dạng sống rất nhỏ, không có cấu tạo tế bào. C. nhóm sinh vật đa bào, có kích thước hiển vi. D. không là vật sống.Câu 5. Triệu chứng nào thường biểu hiện ở người nhiễm virus corona? A. Miệng bị loét, chân tay nổi mụn. B. Lên cơn co giật. C. Đau bụng và tiêu chảy. D. Ho, sốt, khó thở, mất vị giác.Câu 6. Virus hữu ích như thế nào? A. Sử dụng để sản xuất vaccine. B. Tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ và ánh sáng mặt trời. C. Phân hủy đồ ăn, thức uống sau một thời gian chế biến. D. Gây ra triệu chứng ho, sốt, khó thở và tử vong ở người nhiễm Corona.Câu 7. Vi khuẩn có đặc điểm nào sau đây? A. Kích thước rất nhỏ bé, có nhân hoàn chỉnh. B. Có cấu tạo đơn bào, kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh (vùng nhân). C. Có nhân hoàn chỉnh, nhìn thấy bằng mắt thường. D. Có ở khắp mọi nơi, có cấu tạo đa bào, sống độc lập.Câu 8. Bệnh nào ở người do vi khuẩn gây ra? A. Bệnh dại. B. Bệnh viêm não Nhật Bản. C. Hội chứng HIV/AIDS. D. Bệnh lao phổi.Câu 9. Vi khuẩn có ở đâu? A. Trong nước, không khí, chỉ có ở cơ thể động vật. B. Ở trong nước, đất, chỉ có ở thực vật. C. Trong đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật. D. Chỉ sống trên cơ thể sinh vật khác.Câu 10. Tên khoa học của một loài được hiểu là: A. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố) B. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu C. Cách gọi truyền thống của dân bản địa theo vùng miền, quốc gia D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)Câu 11. Cho các loài sau:(1) Vi khuẩn lam (5) Thủy tức(2) Tảo lục (6) Rong đuôi chồn(3) Nấm mốc (7) Amip(4) Sán lá gan (8) Trùng giàyLoài nào thuộc giới Nguyên sinh? A. (1), (3), (5) C. (4), (5), (6) B. (2), (4), (6) D. (2), (7), (8)Câu 12. Ở tế bào thực vật, bộ phận có điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là A. Chất tế bào. B. Vách tế bào. C. Nhân. D. Màng sinh chất.Câu 13. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : ........ là nhóm tế bào có hìnhdạng, cấu tạo giống nhau và cùng nhau đảm nhiệm một chức năng nhất định. A. Bào quan. B. Mô. C. Hệ cơ quan. D. Cơ thể.Câu 14. Một TB mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trìnhnày, số TB con được tạo thành là bao nhiêu ? A. 32 tế bào. B. 4 tế bào. C. 8 tế bào. D. 16 tế bào.Câu 15. Quá trình hô hấp ở cơ thể là gì? A. Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường. B. Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước. C. Quá trình loại bỏ các chất thải. D. Quá ...

Tài liệu có liên quan: