Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Phú Bài
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Phú Bài SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT PHÚ BÀI NĂM HỌC: 2022-2023 TỔ: SỬ - ĐỊA Môn:Địa lí 10- CÁNH DIỀU. -------------------------I.TRẮC NGHIỆM:Câu 1.1. Môn Địa lí ở phổ thông được gọi làA. Địa lí tự nhiện.B. Địa lí kinh tế - xã hội.C. Địa lí dân cư.D. Địa lí.Câu 1.2. Địa lí học là khoa học nghiện cứu vềA. thể tổng hợp lãnh thổ.B. trạng thái của vật chất.C. tính chất lí học các chất.D. nguyên lí chung tự nhiện.Câu 1.3. Khoa học Địa lí cần cho những người hoạt độngA. ở tất cả các lĩnh vực sản xuất.B. chỉ ở phạm vi ngoài thiện nhiện.C. chỉ ở lĩnh vực công tác xã hội.D. chỉ thuộc phạm vi ở biển đảo.Câu 2.1.Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượngA. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.B. tập trung thành vùng rộng lớn.C. phân bố theo những điểm cụ thể.D. di chuyển theo các hướng bất kì.Câu 2.2.Phương pháp đường chuyển động không thể hiện đượcA.khối lượng của đối tượng.B. chất lượng của đối tượng.C. hướng di chuyển đối tượng.D. tốc độ di chuyển đối tượng.Câu 2.3. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiện cứu kĩ phầnA. chú giải và kí hiệu.B. kí hiệu và vĩ tuyến.C. vĩ tuyến và kinh tuyến.D. kinh tuyến và chú giải.Câu 3.1. Phát biểu nào sau đây không đúng với các mảng kiến tạo?A. Phần nổi trên mực nước biển là lục địa, phần bị nước bao phủ là đại dương.B. Các mảng nổi lên trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên của lớp Man-ti.C. Mỗi mảng đều trôi nổi tự do và di chuyển độc lập, tốc độ rất lớn trong năm.D. Khi dịch chuyển, các mảng có thể tách rời, xô vào nhau, hoặc trượt qua nhau.Câu 3.2. Trên Trái Đất có ngày và đêm là nhờ vàoA. Trái Đất hình khối cầu tự quay quanh trục và được Mặt Trời chiếu sáng.B. Trái Đất hình khối cầu quay quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng.C. Trái Đất được chiếu sáng toàn bộ và có hình khối cầu tự quay quanh trục.D. Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng và luôn tự quay xung quanh Mặt Trời.Câu 3.3. Cực Bắc là nơi cóA. 186 ngày toàn đêm và 179 ngày toàn ngày.B. 186 ngày toàn ngày và 186 ngày toàn đêm.C. 179 ngày toàn ngày và 179 ngày toàn đêm.D. 186 ngày toàn ngày và 179 ngày toàn đêm.Câu 4.1. Phong hoá lí học làA. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.Câu 4.2. Phong hoá hoá học làA. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.B. quá trình phá huỷ đá, chủ yếu làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.Câu 4.3. Phong hoá sinh học làA. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.Câu 5.1. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá vật lí?A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.Câu 5.2. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá sinh học?A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.Câu 5.3. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá hoá học?A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.Câu 6.1. Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theoA. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời.B. thay đổi tính chất của bề mặt đệm.C. thời gian bề mặt đất nhận được.D. chiều dày của các tầng khí quyển.Câu 6.2. Từ xích đạo về cực cóA. nhiệt độ trung bình năm giảm, biên độ nhiệt độ năm tăng.B. biên độ nhiệt độ năm tăng, nhiệt độ trung bình năm tăng.C. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời tăng, nhiệt độ hạ thấp.D. nhiệt độ hạ thấp, biên độ nhiệt độ trung bình năm giảm.Câu 6.3. Phát biểu nào sau đây đúng về phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?A. Nhiệt độ ở bán cầu Tây cao hơn bán cầu Đông.B. Biên độ nhiệt ở đại dương nhỏ hơn ở lục địa.C. Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất đều ở đại dương.D. Biên độ nhiệt lớn nhất và nhỏ nhất đều ở lục địa.Câu 7.1. Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm vìA. không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.B. bức xạ mặt đất càng mạnh, mật độ khí càng đậm.C. mật độ khí càng đậm, bức xạ mặt đất càng yếu.D. bức xạ mặt đất càng yếu, không khí càng loãng.Câu 7.2. Phát biểu nào sau đây không đúng với các vành đai khí áp trên Trái Đất?A. Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ nhau.B. Các đai áp cao và áp thấp đối xứng qua xích đạo.C. Các đai khí áp được hình thành chỉ do nhiệt lực.D. Các đai khí áp bị chia cắt thành khu khí áp riêng.Câu 7.3. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự thay đổi của các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đạidương theo mùa?A. Giữa lục địa và đại dương có sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều theo mùa.B. Các vành đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.C. Các lục địa và các đại dương có biên độ nhiệt độ năm khác nhau theo mùa.D. Hoạt động của gió kết hợp với độ cao, độ dốc và hướng sườn núi theo mùa.Câu 8.1: Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương học kì 1 Đề cương học kì 1 môn Địa Đề cương học kì 1 lớp 10 Đề cương Địa lí lớp 10 Ôn thi Địa lí lớp 10 Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Phong hoá hoá học Phong hoá sinh họcTài liệu có liên quan:
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Mạo Khê II
5 trang 250 0 0 -
Đề cương học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
15 trang 180 1 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Phạm Phú Thứ
14 trang 87 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
36 trang 70 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Quyền
9 trang 61 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
7 trang 58 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
12 trang 55 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Quyền, Thái Nguyên
7 trang 50 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Số 2 Phù Mỹ
6 trang 49 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Phước Hưng
4 trang 48 0 0