Danh mục tài liệu

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Thái Phiên

Số trang: 55      Loại file: pdf      Dung lượng: 812.35 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Thái Phiên là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Thái PhiênSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNGTRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÁI PHIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12 NĂM HỌC 2018-2019 Đà Nẵng, ngày 01 tháng 12 năm 2018 I. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 12 NĂM HỌC 2018-2019 (Theo đề chung của Sở GD&ĐT)1. Thời gian làm bài: 90 phút.2. Đề kiểm tra gồm 2 phần I. Đọc hiểu: 3,0 điểm - Đề thường cho ngữ liệu đọc hiểu là một văn bản nghị luận, hoặc một đoạntrích văn xuôi/thơ, độ dai (Gồm 4 câu với 3 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vậndụng - Vận dụng: viết đoạn văn trình bày suy nghĩ nhận thức về một vấn đề, nộidung vấn đề căn cứ theo ngữ liệu đọc hiểu - Phạm vi ra đề: thông thường lấy ngữ liệu ngoài SGK II. Làm văn: 7,0 điểm Nghị luận về một tác tác phẩm, một đoạn trích văn học trong chương trìnhHKI, thường giới hạn đến tuần 16 (theo Phân phối chương trình); không kiểm tracác tác phẩm đọc thêm. II. NỘI DUNG ÔN TẬP PHẦN I: KIẾN THỨC ĐỌC HIỂU1. Phương thức biểu đạt: Nhận diện qua mục đích giao tiếp Tự sựTrình bày diễn biến sự việc Miêu tảTái hiện trạng thái, sự vật, con người Biểu cảmBày tỏ tình cảm, cảm xúc Nghị luậnTrình bày ý kiến đánh giá, bàn luận… Thuyết minhTrình bày đặc điểm, tính chất, phương pháp, nguyên lý, công dụng … Hành chính – công vụTrình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa ngườivới người2. Phong cách ngôn ngữ:Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt- Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày, mang tính tự nhiên, thoải mái vàsinh động, ít trau chuốt…Trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm trong giao tiếpvới tư cách cá nhân- Gồm các dạng chuyện trò/ nhật kí/ thư từ… Phong cách ngôn ngữ báo chí-Kiểu diễn đạt dùng trong các loại văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hộivề tất cả các vấn đề thời sự (thông tấn = thu thập và biên tập tin tức để cung cấpcho các nơi) Phong cách ngôn ngữ chính luậnDùng trong lĩnh vực chính trị - xã hội, ; người giao tiếp thường bày tỏ chính kiến,bộc lộ công khai quan điểm tư tưởng, tình cảm của mình với những vấn đề thờisự nóng hổi của xã hội Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật-Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin màcòn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện… Phong cách ngôn ngữ khoa họcDùng trong những văn bản thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoahọc, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâuPhong cách ngôn ngữ hành chính-Dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội (giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, Nhân dân với các cơ quan Nhà nước, giữacơ quan với cơ quan…)3.1. Các biện pháp tu từ:- Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp vần, điệp thanh,… (tạo âm hưởng và nhịp điệucho câu)- Tu từ về từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, tương phản, chơi chữ,nói giảm, nói tránh, thậm xưng,…- Tu từ về cú pháp: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hỏi tu từ, đảo ngữ, đối,im lặng,…Biện pháp tu từHiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật)So sánh :Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trítưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúcẨn dụ: Cách diễn đạt hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởngý nhị, sâu sắc.Nhân hóa: Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồnhơn.Hoán dụ: Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâusắcĐiệp từ/ngữ/cấu trúc: Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảmNói giảm: Làm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất mát nhằm thể hiện sự trân trọngThậm xưng (phóng đại): Tô đậm ấn tượng về…Câu hỏi tu từ: Bộc lộ cảm xúc, gây chú ý…Đảo ngữ: Nhấn mạnh, gây ấn tượng về…Đối: Tạo sự cân đối nhịp nhàng giữa các vế, câu …Im lặng (…) : Tạo điểm nhấn, gợi sự lắng đọng cảm xúc, diễn biến tâm lý…Liệt kê : Diễn tả cụ thể, toàn diện sự việc3.2. Các hình thức, phương tiện ngôn ngữ khác:- Từ láy, thành ngữ, từ Hán – Việt …- Điển tích điển cố,…4. Phương thức trần thuật.- Lời trực tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ nhất do nhân vật tự kể chuyện (Tôi)- Lời kể gián tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ ba – người kể chuyện giấu mặt.- Lời kể nửa trực tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ ba – người kể chuyện tự giấu mìnhnhưng điểm nhìn và lời kể lại theo giọng điệu của nhân vật trong tác phẩm.5. Các phép liên kết (liên kết các câu trong văn bản).- Phép lặp từ ngữ: Lặp lại ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu trước- Phép liên tưởng (đồng nghĩa / trái nghĩa) :Sử dụng ở câu đứng sau những từngữ đồng nghĩa/ trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câutrước- Phép thế: Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ đãcó ở câu trước- Phép nối: Sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ (nối kết)với câu trước.6. Nhận diện các thao tác lập luận:- Giải thích: Giải thích là vận dụng tri thức để hiểu vấn đề nghị luận một cách rõràng và giúp người khác hiểu đúng ý của mình.- Phân tích.Phân tích là chia tách đối tượng, sự vật hiện tượng thành nhiều bộ phận, yếu tốnhỏ để đi sâu xem xét kĩ lưỡng nội dung và mối liên hệ bên trong của đối tượng.Sau đó tích hợp lại trong kết luận chung- Chứng minh.Chứng minh là đưa ra những cứ liệu - dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một lílẽ một ý kiến để thuyết phục người đọc người nghe tin tưởng vào vấn đề.- Bình luận.Bình luận là bàn bạc đánh giá vấn đề, sự việc, hiện tượng… đúng hay sai, hay /dở; tốt / xấu, lợi / hại…; để nhận thức đối tượng, cách ứng xử phù hợp và cóphương châm hành động đúng- Bác bỏ.Bác bỏ là chỉ ra ý kiến sai trái của vấn đề trên cơ sở đó đưa ra nhận định đúng đắnvà bảo vệ ý kiến lập trường đúng đắn của mình.- So sánh.+ So sánh là một thao tác lập luận nhằm đối chiếu hai hay nhiều sự vật, đối tượnghoặc là các mặt của một sự vật để chỉ ra những ...

Tài liệu có liên quan: