Danh mục tài liệu

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Tân Bình

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 441.86 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Tân Bình. Đây là tài liệu hữu ích để các bạn ôn tập, hệ thống kiến thức môn Ngữ văn 8 học kì 1, luyện tập làm bài để đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Tân BìnhTRƢỜNG THCS TÂN BÌNH ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019-2020 I. PHẦN VĂN BẢN 1. Văn bản văn xuôi: HS cần: - Nắm chắc đặc trưng thể loại của văn bản truyện kí hiện đại. - Biết tóm tắt nội dung văn bản. - Viết văn đoạn văn cảm thụ về nội dung, một chi tiết, một đặc điểm , phẩm chất của nhân vật,…trong văn bản. 2. Văn bản thơ: HS cần: - Học thuộc lòng. - Nắm được đại ý, nội dung của từng khổ thơ, những nét đặc sắc về nghệ thuật. - Cần trả lời câu hỏi có đầu có cuối, lấy nội dung câu hỏi làm lời dẫn của câu trả lời. II. PHẦN TIẾNG VIỆT 1. Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.  Lưu ý: - Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. - Một trường từ vựng có thể bao gồm những trường từ khác biệt nhau về từ loại. - Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. 2. Từ tượng hình, từ tượng thanh. a. Khái niệm: - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh tự nhiên của con người. b. Tác dụng: - Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi tả được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động có gia trị biểu cảm cao. - Thường được dùng trong văn miêu tả, tự sự. 3. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. a. Khái niệm: 1- Từ địa phương là từ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.- Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.b. Những lưu ý khi sử dụng:- Phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.- Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ ở hai tầng lớp này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật.- Tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, chỉ sử dụng khi cần thiết.4. Trợ từ, thán từ.a. Trợ từ:- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm với một số từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sựu vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Ví dụ: Những, có, chính, đích, ngay,…b. Thán từ:- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng đầu câu, có khi được tách ra thành câu đặc biệt.- Thán từ gồm 2 loại chính:+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ôi, ô hay, thân ôi,…+ Thán từ gọi đáp: Này, vậng, dạ,…5. Tình thái từ:a. Khái niệm: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.b. Phân loại:- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hử, hả, chứ, chăng,…- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,…- Tình thái từ cảm thán: thay, sao,…- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,…c. Sử dụng:- Khi nói hoặc viết cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thức bậc xã hội, tình cảm,…)6. Nói quá. 2 a. Khái niệm: Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả. b. Tác dụng: - Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. 7. Nói giảm, nói tránh. a. Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt uyển chuyển, tế nhị. b. Tác dụng: Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. 8. Câu ghép. a. Khái niệm: Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V là một câu. b. Cách nối các về câu: Có 2 cách nối các vế câu: - Dùng từ có tác dụng nối: + Nối bằng một quan hệ từ. + Nối bằng một cặp quan hệ từ. Nối bằng một cặp phó từ, chỉ từ, đại từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng). - Không dùng từ nối: Trong trường hợp này, giữa các về câu cần có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm. 9. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. a. Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). b. Dấu hai chấm dùng để đánh dấu ( báo trước ) phần giải thích, thuyết minh, lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại. 10. Dấu ngoặc kép: - Dấu ngoặc kép dùng để: + Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. + Đánh dấu từ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. + Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,…được dẫn. III. ĐOẠN VĂN (150-200 CHỮ) VỚI CÂU CHỦ ĐỀ CHO SẴN1. Nêu suy nghĩ, cảm nhận về một đặc điểm, phẩm chất hoặc tính cách của nhận vật.Đề bài có thể ra như sau. 3  TRUYỆN NGẮN LÃO HẠC - NAM CAO ĐỀ 1: Nêu suy nghĩ của em về lòng tự trọng của Lão Hạc Đề 2: Nêu cảm nhận của em về lòng yêu thương con của Lão Hạc  TỨC NƢỚC VỠ BỜ ( TRÍCH TẮT ĐÈN ) – NGÔ TẤT TỐ ĐỀ 1: Nêu suy nghĩ của em về sức sống mãnh liệt tiềm tàng, ...