Danh mục tài liệu

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 454.74 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Gửi đến các bạn học sinh khối lớp 10 tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú, hi vọng đây sẽ là tư liệu tham khảo hữu ích giúp các em ôn tập, hệ thống kiến thức môn học một cách hiệu quả nhất để tự tin khi bước vào kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Trần PhúSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ ITrường THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm Môn Vật lí Lớp 10 Năm học 2020 - 2021Chương 1. Động học chất điểm1. Chuyển động của chất điểm, tốc độ.Câu 1. Trong hình bên là một phần của bảng giờ tàu năm 2020. Căn cứ vào thông tin ghi trong bảng hãycho biết:a) Tàu SE2 đi từ ga Sài Gòn đến ga Tuy Hòa hết bao lâu?b) So sánh thời gian đi từ ga Sài Gòn đến ga Tuy Hòa củahai tàu SE2 và tàu SE4.c) Theo biển báo cắm dọc theo đường sắt, ga Tuy Hòa nằmở km số 1198; ga Sài Gòn nằm ở km số 1726. Căn cứ vàocác thông tin trên hãy tính tốc độ trung bình của tàu SE2khi nó đi từ ga Sài Gòn đến ga Tuy Hòa.Bài 2. Bạn Huy đi từ nhà đến trường với tốc độ trung bìnhbằng bao nhiêu? Biết nửa đầu quãng đường có tốc độtrung bình bằng 15 km/h. Nửa quãng đường còn lại có tốcđộ trung bình bằng 30 km/h.2. Chuyển động thẳng đều.Câu 1. Phương trình chuyển động của một vật là x = 3t − 4 (m) với t tính theo giây.a. Tốc độ của vật bằng bao nhiêu?b. Trong thời gian 5 s, vật đi được quãng đường dài bao nhiêu?Câu 2. Hai vật A và B có phương trình chuyển động lần lượt làx A = 4t (m) và xB = 2t + 3 (m) trong đó t tính theo giây. x(m)a. Tại thời điểm t = 0 hai vật cách nhau bao nhiêu? 3,0b. Gọi t* là thời điểm hai vật gặp nhau. Tìm t*. 1,5Câu 3. Hình vẽ bên là đồ thị chuyển động của hai vật A và B. Căncứ vào đồ thị hãy cho biết tốc độ của hai vật. t(s) 0 20 40Câu 4. Trên một đường thẳng cho ba điểm lần lượt là A, B và C. AB = 2 BC = 180 (m). Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều từ A đến C với tốc độ bằng 5 m/s. Đặttrục tọa độ Ox có gốc tọa độ trùng với điếm A, chiều dương là chiều AC. Chọn mốc thời gian là lúc vậtđang đi qua điểm B. Viết phương trình chuyển động của vật. 1Câu 5*. Vật A chuyển động thẳng đều trên đường xx’, cứ Bmỗi giây đi được 0,5 m. Lúc đầu vật B ở cách đường thẳngquĩ đạo của vật A đoạn h = 4 m và cách vật A đoạn r0 = 5 m, r0 hnhư hình vẽ. Vật B chuyển động đều, cứ mỗi giây đi được0,8 m. Tìm góc tạo bởi hướng chuyển động của vật B với Ahướng chuyển động của vật A để cho hai vật gặp nhau.(Hướng chuyển động của hai vật không thay đổi)3. Chuyển động thẳng, biến đổi đều.Câu 1. Một vật chuyển động thẳng, nhanh dần đều. Trong thời gian 250 s vận tốc của vật tăng từ 0,2 m/sđến 0,6 m/s. Trong thời gian trên vật đi được quãng đường dài bao nhiêu?Câu 2. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 3,6 km/h thì hãm lại, ô tô chuyển động chậm dần đều, saukhi đi tiếp 120 m thì dừng hẳn. Tìm gia tốc của ô tô.Câu 3. Một vật chuyển động thẳng, chậm dần đều. Trong 120 s vận tốc của vật giảm từ vo đến không.Biết trong 40 s cuối cùng vật đi được quãng đường dài 24 m. Tìm vo.Câu 4. Hình vẽ bên là đồ thị vận tốc – thời gian của hai vật A và B. v(m/s)a. Căn cứ vào đồ thị hãy xác định gia tốc của mỗi vật. 3,0b. Cho biết hai vật cùng chuyển động dọc theo trục tọa độ Ox và tạithời điểm t = 0 tọa độ của hai vật lần lượt là xA = 11, 25 m và xB = 0 . 1,0Xác định thời điểm hai vật gặp nhau. t(s) 0 104. Chuyển động rơi tự do.Câu 1. Một vật rơi tự do (với vận tốc ban đầu bằng không). Trong thời gian 2,5 s vật đi được quãngđường dài bao nhiêu?Câu 2. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Khi tới mặt đất vận tốc của vật bằng 12 m/s. Tính h và thờigian rơi của vật.Câu 3. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Trong giây cuối cùng vật đi được quãng đườngdài 25 m. Tính h và thời gian rơi.5. Chuyển động tròn đều.Câu 1. Một vật chuyển động tròn đều trên quĩ đạo có bán kính dài 20 m. Trong thời gian 60 s vật đi được15 vòng. Tính: Chu kì, tần số, tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của vật.Câu 2. Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên các quĩ đạo có bán kính bằng nhau. Gọi TA và TB là chukì của vật A và vật B. Biết 3TA = 4TB . Tính tỉ số tốc độ dài; tỉ số gia tốc hướng tâm của vật A và vật B.Câu 3. Hình vẽ bên biểu diễn cơ cấu chuyển động của xe đạp. Sợi xích có tác dụng liên kết chuyển độngcủa đĩa (front) với líp (back). Gọi bán kính của đĩa và líp lần lượt là RF và RB. Biết 2 RF = 5RB . Hỏi, khiđĩa quay được 20 vòng thì líp quay được bao nhiêu vòng?Căn cứ vào thông tin trong hình vẽ. Khi đạp xe lên dốc thìnên chọn líp lớn hay líp nhỏ? 26. Tính tương đối của chuyển động.Câu 1. Hai bến tàu A và B nằm dọc theo một dòng sông cách nhau 12 km. Một chiếc tàu chạy xuôi dòngtừ A đến B mất thời gian bằng 45 phút. Biết tốc độ dòng chảy của nước sông là 2,0 m/s và không đổi. Độngcơ của tàu hoạt động với công suất không đổi. Tìm thời gian tàu đi từ B đến A.Câu 2. Hai bến tàu A và B nằm ở hai bên bờ của một con sông, cách nhau 600 m. AB vuông góc với dòngchảy. Một chiếc tàu đi từ A đến B mất 15 phút và hướng của mũi tàu luôn hợp với hướng AB góc 15o. Tìmtốc độ dòng chảy của n ...