Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 437.25 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuvienso.net chia sẻ đến các em tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh, hi vọng đây sẽ là tư liệu hữu ích giúp các em ôn tập, hệ thống kiến thức trọng tâm môn học chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: VẬT LÍ - KHỐI: 10A. NỘI DUNG ÔN TẬP KIẾN THỨC CÁC CHƢƠNG + Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM + Chương II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM + Chương III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮNB. HƢỚNG DẪN ÔN TẬP I. KIẾN THỨC CƠ BẢN I.1. Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM1. Xác định vận tốc, quãng đường và thời gian trong chuyển động thẳng đều. Xác định vận tốc trungbình.2. Viết phương trình chuyển động thẳng đều.3. Đồ thị của chuyển động thẳng đều.4. Xác định vận tốc, gia tốc, quãng đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều.5. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n và trong n giây cuối.6. Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.7. Vận dụng công thức tính quãng đường, vận tốc trong rơi tự do.8. Tính quãng đường vật đi được trong n giây cuối, và trong giây thứ n.9. Xác định vị trí hai vật gặp nhau được thả rơi với cùng thời điểm khác nhau.10. Vận dụng các công thức trong chuyển động tròn đều. I.2. Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM1. Phát biểu định nghĩa lực (chú ý nêu được lực là đại lượng véc tơ).2. Nêu quy tắc tổng hợp và phân tích lực.3. Phát biểu điều kiện cân bằng của chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.4. Phát biểu và viết biểu thức ba định luật Niutơn. Nêu đặc điểm của cặp lực cân bằng, lực và phản lực.5. Khái niệm và ví dụ về quán tính. Mức quán tính, đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật?6. Phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn. Nêu rõ từng đặc điểm của vectơ lực hấp dẫngiữa hai vật.7. Khái niệm gần đúng trọng lực. Khái niệm trọng lượng. Viết biểu thức trọng lực tác dụng lên vật,trọng lượng của vật có khối lượng m.8. Phát biểu định luật Húc. Nêu đặc điểm của vecto lực đàn hồi của lò xo.9. Viết biểu thức xác định độ lớn của lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ. Lực ma sát trượt xuấthiện ở đâu, khi nào, phụ thuộc vào các yếu tố nào của vật, phương và chiều có như thế nào?10. Nêu đặc điểm về vecto lực hướng tâm tác dụng lên vật trong chuyển động tròn đều? Lực hướng tâmcó phải là loại lực cơ học nào không, là một hay nhiều lực tổng hợp? I.3. Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN1. Phát biểu điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai hoặc ba lực không song song.2. Nêu được khái niệm về trọng tâm của một vật.Đề cương học kì 1 - Năm học 2020 - 2021 Trang 1 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH3. Nêu định nghĩa, viết công thức tính mô men lực và nêu đơn vị đo mô men lực.4. Nêu điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định.5. Nêu điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. Nhận biết các dạng cân bằng bền, không bền,phiếm định của vật có mặt chân đế.6. Nêu đặc điểm nhận biết chuyển động tịnh tiến của một vật rắn.7. Khi vật rắn chịu tác dụng của một mô men lực khác không thì chuyển động quay quanh một trục cốđịnh của nó như thế nào? Nêu ví dụ về sự biến đổi chuyển động quay của vật rắn phụ thuộc vào sự phânbố khối lượng của vật đối với trục quay. II. BÀI TẬP Tất cả các bài tập trong SGK và bài tập trong SBT thuộc phạm vi kiến thức đã nêu ở mục B.I (trừcác bài tập trong SGK: Bài tập 9 tiết học nội dung“Chuyển động cơ”; Bài tập 12 tiết học nộidung“Chuyển động tròn đều”; Bài tập 9 tiết học nội dung“Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cânbằng của chất điểm”; Câu hỏi 3, bài tập 5 và bài tập 8 tiết học nội dung“Lực ma sát”; Câu hỏi 3, bàitập 4 và bài tập 7 tiết học nội dung“Lực hướng tâm”).C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN MINH HỌA I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN I.1. Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂMCâu 1: Một chiếc ô tô chở khách đang chạy trên đường. Nếu chọn hệ quy chiếu gắn với ô tô thì vật nàosau đây được coi là chuyển động đối với hệ quy chiếu này? A. Ô tô. B. Cột đèn bên đường. C. Tài xế. D. Hành khách trên ô tô.Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sự rơi tự do? A. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. B. Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống dưới. C. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng đều. D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.Câu 3: Đơn vị của gia tốc là A. mét trên giây (m/s). B. vòng trên giây (vòng/s). 2 C. mét trên giây bình phương (m/s ). D. radian trên giây (rad/s).Câu 4: Công thức tính quãng đường đi được của sự rơi tự do là 1 1 A. s gt 2 . B. s gt . C. s gt . D. s gt 2 . 2 2Câu 5: Công thức liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T trong chuyển động tròn đều là T 2 A. . B. 2 T . C. . D. . 2 T 2TCâu 6: Hệ quy chiếu gồmA. một khoảng thời gian, một hệ tọa độ, một mốc thời gian và một đồng hồ.B. một vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc, một vị trí của vật và một đồng hồ.C. một vị trí của vật, một hệ tọa độ gắn với vị trí của vật, một mốc thời gian.D. một vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc, một mốc thời gian và một đồng hồ.Câu 7: Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều là 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: VẬT LÍ - KHỐI: 10A. NỘI DUNG ÔN TẬP KIẾN THỨC CÁC CHƢƠNG + Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM + Chương II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM + Chương III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮNB. HƢỚNG DẪN ÔN TẬP I. KIẾN THỨC CƠ BẢN I.1. Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM1. Xác định vận tốc, quãng đường và thời gian trong chuyển động thẳng đều. Xác định vận tốc trungbình.2. Viết phương trình chuyển động thẳng đều.3. Đồ thị của chuyển động thẳng đều.4. Xác định vận tốc, gia tốc, quãng đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều.5. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n và trong n giây cuối.6. Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.7. Vận dụng công thức tính quãng đường, vận tốc trong rơi tự do.8. Tính quãng đường vật đi được trong n giây cuối, và trong giây thứ n.9. Xác định vị trí hai vật gặp nhau được thả rơi với cùng thời điểm khác nhau.10. Vận dụng các công thức trong chuyển động tròn đều. I.2. Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM1. Phát biểu định nghĩa lực (chú ý nêu được lực là đại lượng véc tơ).2. Nêu quy tắc tổng hợp và phân tích lực.3. Phát biểu điều kiện cân bằng của chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.4. Phát biểu và viết biểu thức ba định luật Niutơn. Nêu đặc điểm của cặp lực cân bằng, lực và phản lực.5. Khái niệm và ví dụ về quán tính. Mức quán tính, đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật?6. Phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn. Nêu rõ từng đặc điểm của vectơ lực hấp dẫngiữa hai vật.7. Khái niệm gần đúng trọng lực. Khái niệm trọng lượng. Viết biểu thức trọng lực tác dụng lên vật,trọng lượng của vật có khối lượng m.8. Phát biểu định luật Húc. Nêu đặc điểm của vecto lực đàn hồi của lò xo.9. Viết biểu thức xác định độ lớn của lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ. Lực ma sát trượt xuấthiện ở đâu, khi nào, phụ thuộc vào các yếu tố nào của vật, phương và chiều có như thế nào?10. Nêu đặc điểm về vecto lực hướng tâm tác dụng lên vật trong chuyển động tròn đều? Lực hướng tâmcó phải là loại lực cơ học nào không, là một hay nhiều lực tổng hợp? I.3. Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN1. Phát biểu điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai hoặc ba lực không song song.2. Nêu được khái niệm về trọng tâm của một vật.Đề cương học kì 1 - Năm học 2020 - 2021 Trang 1 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH3. Nêu định nghĩa, viết công thức tính mô men lực và nêu đơn vị đo mô men lực.4. Nêu điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định.5. Nêu điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. Nhận biết các dạng cân bằng bền, không bền,phiếm định của vật có mặt chân đế.6. Nêu đặc điểm nhận biết chuyển động tịnh tiến của một vật rắn.7. Khi vật rắn chịu tác dụng của một mô men lực khác không thì chuyển động quay quanh một trục cốđịnh của nó như thế nào? Nêu ví dụ về sự biến đổi chuyển động quay của vật rắn phụ thuộc vào sự phânbố khối lượng của vật đối với trục quay. II. BÀI TẬP Tất cả các bài tập trong SGK và bài tập trong SBT thuộc phạm vi kiến thức đã nêu ở mục B.I (trừcác bài tập trong SGK: Bài tập 9 tiết học nội dung“Chuyển động cơ”; Bài tập 12 tiết học nộidung“Chuyển động tròn đều”; Bài tập 9 tiết học nội dung“Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cânbằng của chất điểm”; Câu hỏi 3, bài tập 5 và bài tập 8 tiết học nội dung“Lực ma sát”; Câu hỏi 3, bàitập 4 và bài tập 7 tiết học nội dung“Lực hướng tâm”).C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN MINH HỌA I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN I.1. Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂMCâu 1: Một chiếc ô tô chở khách đang chạy trên đường. Nếu chọn hệ quy chiếu gắn với ô tô thì vật nàosau đây được coi là chuyển động đối với hệ quy chiếu này? A. Ô tô. B. Cột đèn bên đường. C. Tài xế. D. Hành khách trên ô tô.Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sự rơi tự do? A. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. B. Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống dưới. C. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng đều. D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.Câu 3: Đơn vị của gia tốc là A. mét trên giây (m/s). B. vòng trên giây (vòng/s). 2 C. mét trên giây bình phương (m/s ). D. radian trên giây (rad/s).Câu 4: Công thức tính quãng đường đi được của sự rơi tự do là 1 1 A. s gt 2 . B. s gt . C. s gt . D. s gt 2 . 2 2Câu 5: Công thức liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T trong chuyển động tròn đều là T 2 A. . B. 2 T . C. . D. . 2 T 2TCâu 6: Hệ quy chiếu gồmA. một khoảng thời gian, một hệ tọa độ, một mốc thời gian và một đồng hồ.B. một vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc, một vị trí của vật và một đồng hồ.C. một vị trí của vật, một hệ tọa độ gắn với vị trí của vật, một mốc thời gian.D. một vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc, một mốc thời gian và một đồng hồ.Câu 7: Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều là 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương ôn tập Lý 10 học kì 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí 10 Đề cương HK1 Vật lí lớp 10 Đề cương ôn thi Vật lí 10 trường THPT Xuân Đỉnh Động lực học chất điểm Định luật vạn vật hấp dẫnTài liệu có liên quan:
-
Cơ học ứng dụng: Bài tập (In lần thứ tư có sửa chữa và bổ sung): Phần 1
126 trang 143 0 0 -
Bài giảng Vật lý 1 - Chương 1.2: Động lực học chất điểm
14 trang 71 0 0 -
28 trang 66 0 0
-
Bài giảng Cơ học lý thuyết: Chương 8 - Huỳnh Vinh
10 trang 54 0 0 -
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
36 trang 49 0 0 -
Giáo trình Vật lý đại cương: Phần 1 - Đỗ Quang Trung (chủ biên)
145 trang 45 0 0 -
Bài giảng Địa vật lý: Chương 2 - TS. Đặng Hoài Trung
48 trang 44 0 0 -
Bài giảng Vật lý 1 và thí nghiệm: Phần 1
116 trang 43 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương 3.1 - Phạm Đỗ Chung
20 trang 41 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương 1 - Chương 2: Động lực học chất điểm (PGS. TS Đỗ Ngọc Uấn)
26 trang 41 0 0