Danh mục tài liệu

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2023-2024 -Trường THCS Long Toàn

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 534.92 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

‘Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2023-2024 -Trường THCS Long Toàn’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2023-2024 -Trường THCS Long Toàn PHÒNG GD & ĐT TP BÀ RỊA REVISON FOR THE SECOND TERM TRƯỜNG THCS LONG TOÀN GRADE 7–SCHOOL YEAR 2023- 2024KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:A. VOCABULARY. (From Unit 7- Unit 12 )B. PRONUCIATION:- Sounds: /ai/, /eɪ/ , /ɪǝ/, /eǝ/.- Stress: Stress in two and three syllable words, Sentence stress Một số quy tắc nhấn trọng âm tiếng Anh: 1. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất:  Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết  thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: Danh từ: present (/ˈprezənt/), export (/ˈekspɔːt/), table (/ˈteɪbl/) Tính từ: noisy (/ˈnɔɪzi/), slender (ˈslendər), clever (ˈklevər), happy (/ˈhæpi/) • Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm  thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: enter (ˈentər), travel (ˈtrævəl), open (/ˈəʊpən/). • Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: follow (/ˈfɒləʊ/), borrow (/ˈbɒrəʊ/). • Các từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm  thì thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: paradise (/ˈpærədaɪs), exercise (ˈeksəsaɪz). 2. Trọng âm vào âm tiết thứ hai • Hầu hết động từ có 2 âm tiết  thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: export (/ɪkˈspɔːt/), decide (/dɪˈsaɪd/), begin (/bɪˈgɪn/).- Rising and falling intonation for questions.C. GRAMMAR 1. Modals: Should / Shouldn’t + V (bare-inf.) : diễn tả lời khuyên Ex: We should save electric energy at school. You shouldn’t throw waste paper in the classroom. 2. Asking and answering about distance: ( Hỏi và trả lời về khoảng cách)  How far is it from ................ to ...................? ( Nó thì bao xa từ … đến…?)  It is (about) + Số đo độ dài + from ............ to ......... . 3. Connectors: ALTHOUGH / THOUGH and HOWEVER Chúng ta nên sử dụng các liên từ nối này để diễn đạt sự tương phản. 3.1. Although /Though + S + V, S + V … . ( Mặc dù …. nhưng ….. ) 3.2. S + V. However, S + V… . ( …… tuy nhiên, …. ) 4. Yes /No questions: Theo mẫu câu: Aux. (Trợ động từ) + S + N / Adi / V(chia thì) ? Examples (các ví dụ) Is / Am / Are N / ADJ (danh từ /tính từ ) ? Are they at home? S Was / Were V- ing ? Is she singing? Do / Does / Did S V ( bare-inf.) ? Do you work late? Modal verbs : S V ( bare-inf.) ? Can we go to the park? Will/Can/Must/May 1 Answers: Is/Am/Are Yes, S + is / am / are/ was/ were. Yes, they are. Was/ Were  No, S + isn’t / am not /aren’t/wasn’t/ weren’t. No, she isn’t.  Yes, S + do / does / did. Yes, I do. Do/Does/Did No, S + don’t / doesn’t / didn’t. No, I don’t.  Yes, S + Mod V Yes, you can. Modal verbs No, S + Mod V + not. No, you can’t.5. The present continuous tense:(Thì hiện tại tiếp diễn) - Diễn tả sự việc đang diễn ra kéo dài ngay lúc nói. (+) S + am/is/are + V-ing (-) S + am/is/are + not + V-ing (?) Am/is/are + S + V-ing? Ex: - The students are doing a project in the classroom now. - Is he still working on his computer now?6. The simple future tense : (Thì tương lai đơn) – Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai: (+) S + Will+ V (bare-inf.) (-) S + Will + not + V (bare-inf.) (?) Will + S + V (bare-inf.) ? Ex: The students will do the 2nd -term test next month.7. Possessive pronouns ( Đại từ sở hữu thay thế) Personal pronouns - S Possessive adjectives- Possessive pronouns Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu thay thế I my mine He his his She her hers It its its We our ours You your yours They their theirs8. Articles: a/an/the ( mạo từ a /an / the)*a/an: là các mạo từ bất định, dùng trước danh từ số ít, khi người nói mới đề cập đến danh từ đó.* the: là các mạo từ xác định- dùng trước danh từ khi người nói đã đề cập đến danh từ đó xong. Ex: I have a pen and an apple. The pen is new and the apple is big.D. MA TRẬN BÀI KIỂM TRA HKII1. Listening (2.0 pts)2. Multiple Choices (2.5 pts)3. Reading (2.5 pts)4. Writing ( 3.0 pts) 2 PRACTICE EXERCISESI. PHONETICS:* Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others:1. A. flight B. tricycle C. sign D. vehicle2. A. date B. safety C. traffic D. station3. A. system B. cy ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: