Đề cương ôn tập Sinh học lớp 10 – HK2
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 405.58 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để ôn tập tốt môn Sinh học 10 chuẩn bị cho các kỳ thi học kỳ HK2 mời các bạn cùng tham khảo “Đề cương ôn tập Sinh học lớp 10 – HK2”. Đề cương hệ thống lý thuyết và các bài tập trắc nghiệm về Sinh học vi sinh vật sẽ giúp các bạn hệ thống kiến thức lý thuyết và làm nhanh các dạng bài tập trắc nghiệm phần này một cách chính xác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập Sinh học lớp 10 – HK2 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC LỚP 10 – HK2PHẦN 3- SINH HỌC VI SINH VẬTChương 1. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vậtChương 2. Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vậtChương 3. Virut và bệnh truyền nhiễm CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP CHƯƠNG TRÌNH GDPT (CƠ BẢN) NÂNG CAO3. Sinh học visinh vật. Kiến thức: - Nêu được Khái niệm vi sinh vật: Là tập hợp các sinh vật thuộc - Cơ thể đơn bào (một số là tập3.1. Dinh khái niệm vi nhiều giới, có chung đặc điểm: đoàn đơn bào).dưỡng, sinh vật và các - Có kích thước hiển vi. - Nhân sơ hoặc nhân thực.chuyển hoá đặc điểm - Hấp thụ nhiều, chuyển hoá nhanh, sinh trưởng nhanhvật chất và chung của vi và có khả năng thích ứng cao với môi trường sống.năng lượng ở sinh vật. Bao gồm: Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, tảo đơnsinh vật bào, vi nấm. - Trình bày - Các kiểu chuyển hoá (kiểu dinh dưỡng): Căn cứ vào * Môi trường: được các kiểu nguồn cacbon và nguồn năng lượng, người ta chia các + Môi trường tự nhiên: Là môi chuyển hoá vật hình thức dinh dưỡng thành 4 kiểu: Quang tự dưỡng, trường chứa các chất tự nhiên chất và năng quang dị dưỡng, hoá tự dưỡng và hoá dị dưỡng không xác định được số lượng, lượng ở vi sinh thành phần như: cao thịt bò,pepton, vật dựa vào Kiểu Nguồn Nguồn Ví dụ cao nấm men... nguồn năng dinh năng lượng cacbon + Môi trường tổng hợp: Là môi lượng và dưỡng chủ trường trong đó có các chất đều đã nguồn cacbon yếu biết thành phần hoá học và số lượng mà vi sinh vật Quang tự Ánh sáng CO2 Tảo, vi khuẩn + Môi trường bán tổng hợp: Là môi đó sử dụng. dưỡng lam, vi khuẩn trường trong đó có một số chất tự lưu huỳnh màu nhiên không xác định được thành tía, màu lục. phần và số lượng như pepton, cao thịt bò, cao nấm men và các chất Quang dị Ánh sáng Chất Vi khuẩn tía, vi hoá học đã biết thành phần và số dưỡng hữu cơ khuẩn lục lượng không chứa lưu huỳnh Hoá tự Chất vô cơ CO2 Vi khuẩn nitrat dưỡng (NH4+,NO2- hoá, vi khuẩn ...) oxi hoá lưu huỳnh, vi khuẩn hidro... + Hô hấp: Là quá trình phân giải Hoá dị Chất hữu cơ Chất Vi sinh vật lên nguyên liệu hữu cơ (chủ yếu là- Nêu được hô dưỡng hữu cơ men, hoại glucozơ) thành các chất đơn giản vàhấp hiếu khí, sinh... giải phóng năng lượng, cung cấphô hấp kị khí cho các hoạt động sống khác.và lên men * Hô hấp và lên men + Hô hấp hiếu khí: Là dạng hô hấp mà oxi phân tử là + Lên men: là sự phân giải kị khí chất nhận electron cuối cùng. chất hữu cơ, chất nhận electron là một chất hữu cơ trung gian xuất + Hô hấp kị khí: Là dạng hô hấp mà chất nhận điện tử hiện trên con đường phân giải các cuối cùng là oxi liên kết trong các hợp chất vô cơ. chất dinh dưỡng ban đầu. Ví dụ: (Ví dụ chất nhận electron cuối cùng là NO3- trong hô nấm men lên men rượu từ glucozơ hấp nitrat...). sử dụng andehit (CH3CHO) làm chất nhận điện tử từ NADH; Vi + Lên men: là quá trình chuyển hoá kị khí mà chất cho khuẩn la ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập Sinh học lớp 10 – HK2 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC LỚP 10 – HK2PHẦN 3- SINH HỌC VI SINH VẬTChương 1. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vậtChương 2. Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vậtChương 3. Virut và bệnh truyền nhiễm CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP CHƯƠNG TRÌNH GDPT (CƠ BẢN) NÂNG CAO3. Sinh học visinh vật. Kiến thức: - Nêu được Khái niệm vi sinh vật: Là tập hợp các sinh vật thuộc - Cơ thể đơn bào (một số là tập3.1. Dinh khái niệm vi nhiều giới, có chung đặc điểm: đoàn đơn bào).dưỡng, sinh vật và các - Có kích thước hiển vi. - Nhân sơ hoặc nhân thực.chuyển hoá đặc điểm - Hấp thụ nhiều, chuyển hoá nhanh, sinh trưởng nhanhvật chất và chung của vi và có khả năng thích ứng cao với môi trường sống.năng lượng ở sinh vật. Bao gồm: Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, tảo đơnsinh vật bào, vi nấm. - Trình bày - Các kiểu chuyển hoá (kiểu dinh dưỡng): Căn cứ vào * Môi trường: được các kiểu nguồn cacbon và nguồn năng lượng, người ta chia các + Môi trường tự nhiên: Là môi chuyển hoá vật hình thức dinh dưỡng thành 4 kiểu: Quang tự dưỡng, trường chứa các chất tự nhiên chất và năng quang dị dưỡng, hoá tự dưỡng và hoá dị dưỡng không xác định được số lượng, lượng ở vi sinh thành phần như: cao thịt bò,pepton, vật dựa vào Kiểu Nguồn Nguồn Ví dụ cao nấm men... nguồn năng dinh năng lượng cacbon + Môi trường tổng hợp: Là môi lượng và dưỡng chủ trường trong đó có các chất đều đã nguồn cacbon yếu biết thành phần hoá học và số lượng mà vi sinh vật Quang tự Ánh sáng CO2 Tảo, vi khuẩn + Môi trường bán tổng hợp: Là môi đó sử dụng. dưỡng lam, vi khuẩn trường trong đó có một số chất tự lưu huỳnh màu nhiên không xác định được thành tía, màu lục. phần và số lượng như pepton, cao thịt bò, cao nấm men và các chất Quang dị Ánh sáng Chất Vi khuẩn tía, vi hoá học đã biết thành phần và số dưỡng hữu cơ khuẩn lục lượng không chứa lưu huỳnh Hoá tự Chất vô cơ CO2 Vi khuẩn nitrat dưỡng (NH4+,NO2- hoá, vi khuẩn ...) oxi hoá lưu huỳnh, vi khuẩn hidro... + Hô hấp: Là quá trình phân giải Hoá dị Chất hữu cơ Chất Vi sinh vật lên nguyên liệu hữu cơ (chủ yếu là- Nêu được hô dưỡng hữu cơ men, hoại glucozơ) thành các chất đơn giản vàhấp hiếu khí, sinh... giải phóng năng lượng, cung cấphô hấp kị khí cho các hoạt động sống khác.và lên men * Hô hấp và lên men + Hô hấp hiếu khí: Là dạng hô hấp mà oxi phân tử là + Lên men: là sự phân giải kị khí chất nhận electron cuối cùng. chất hữu cơ, chất nhận electron là một chất hữu cơ trung gian xuất + Hô hấp kị khí: Là dạng hô hấp mà chất nhận điện tử hiện trên con đường phân giải các cuối cùng là oxi liên kết trong các hợp chất vô cơ. chất dinh dưỡng ban đầu. Ví dụ: (Ví dụ chất nhận electron cuối cùng là NO3- trong hô nấm men lên men rượu từ glucozơ hấp nitrat...). sử dụng andehit (CH3CHO) làm chất nhận điện tử từ NADH; Vi + Lên men: là quá trình chuyển hoá kị khí mà chất cho khuẩn la ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sinh học vi sinh vật Virut và bệnh truyền nhiễm Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật Ôn tập Sinh học 10 HK2 Bài tập Sinh học 10 Lý thuyết Sinh học 10 Trắc nghiệm Sinh học 10Tài liệu có liên quan:
-
67 trang 66 0 0
-
112 trang 56 0 0
-
107 trang 37 0 0
-
Tài liệu hướng dẫn dạy học lớp 10 thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT môn Sinh học
201 trang 33 0 0 -
Đề cương kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10
23 trang 31 0 0 -
Đề cương học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long
15 trang 27 0 0 -
6 trang 27 0 0
-
Chương II. Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
61 trang 27 0 0 -
5 trang 26 1 0
-
Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10
6 trang 26 0 0