Danh mục tài liệu

Đề khảo sát chất lượng môn Sinh học năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 219

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 144.16 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Đề khảo sát chất lượng môn Sinh học năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 219" được Thuvienso.net chia sẻ sau đây hi vọng sẽ là tư liệu hữu ích giúp bạn củng cố và hệ thống kiến thức môn học, đồng thời giúp bạn được làm quen với cấu trúc đề thi đề bạn tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề khảo sát chất lượng môn Sinh học năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 219 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ NGHỆ AN LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Mã đề thi 219 Số báo danh: ............................................................................Câu 81: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thìgen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở A. NST thường. B. ngoài nhân. C. NST giới tính X. D. NST giới tính Y.Câu 82: Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST:Đột biến trên thuộc dạng A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn.Câu 83: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng? A. aaBB. B. AaBB. C. AaBb. D. aaBb.Câu 84: Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở ARN mà không có ở ADN? A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Guanin.Câu 85: Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn được gọilà A. lai xa. B. lai phân tích. C. tự thụ phấn. D. lai thuận nghịch. AbCâu 86: Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen đã tạo ra các loại giao tử AB = ab = 20%. Tần số aBhoán vị gen giữa 2 gen này là A. 50%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.Câu 87: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Châu chấu. B. Ếch đồng. C. Giun đất. D. Cá chép.Câu 88: Dịch mã là quá trình tổng hợp A. ADN. B. tARN. C. prôtêin. D. mARN.Câu 89: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. biến dị tổ hợp. B. thường biến. C. đột biến. D. mức phản ứng.Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chứcnăng của A. vùng vận hành. B. các gen cấu trúc. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động.Câu 91: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đâycó đường kính 11 nm? A. Sợi siêu xoắn. B. Sợi chất nhiễm sắc. C. Sợi cơ bản. D. Crômatit.Câu 92: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO 3 thành N2? A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa. C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn cố định nitơ. Trang 1/4 - Mã đề thi 219Câu 93: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập quy định, kiểu gen có đồng thời cả2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Sự tác động qua lại giữa cácgen trên được gọi là A. tương tác giữa các alen của 1 gen. B. tương tác cộng gộp. C. tác động đa hiệu của gen. D. tương tác bổ sung.Câu 94: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nàocủa môi trường nội bào? A. Xitôzin. B. Timin. C. Guanin. D. Uraxin.Câu 95: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là A. 20. B. 5. C. 30. D. 10.Câu 96: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây đượcgọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? A. AAbb. B. AaBB. C. aaBb. D. Aabb.Câu 97: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? A. Thuỷ tức. B. Mèo rừng. C. Trâu. D. Gà.Câu 98: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là A. 36. B. 25. C. 12. D. 72.Câu 99: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quảdài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả trònở F1 là A. 2. B. 6. C. 3. D. 4.Câu 100: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là A. 9. B. 7. C. 18. D. 14.Câu 101: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểugen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là A. 3. B. 10. C. 4. D. 9.Câu 102: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lainào sau đ ...

Tài liệu có liên quan: