Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 225.10 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hi vọng Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì kiểm tra của mình. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lớp 9 năm 2019-2020 có đáp ánHọ và tên: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – KÌ II Điểm:Lớp: 9/ MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 9 Lời phê: NĂM HỌC: 2019– 2020A. PHÂNTRẮC NGHIỆM( 3Đ) I. Chọn 1 phương án đúng nhất trong các câu sau rồi ghi vào giấy thi. Ví dụ:1a,; 2 b,…Câu 1 Tỉnh Quảng Nan được thành lập vào thời gian. a) Ngày 1 tháng 1 năm 1997 b) Ngày 1 tháng 11 năm 1997 c) Ngày 11 tháng 1 năm 1997 d) Ngày 1 tháng 1 năm 1998Câu 2 Tỉnh Quảng Nam gồm bao nhiêu huyện, thành phố a) 16 huyện, thành phố. b) 15 huyện, thành phố c) 18 huyện, thành phố. d) 17 huyện, thành phốCâu 3: Vùng Đông Nam Bộ có những bãi tắm nào? a) Vũng Tàu, Mũi Né. b) Vũng Tàu, Côn Đảo. c) Lăng Cô, Côn Đảo. d) Vũng Tàu, Sầm Sơn.Câu 4 Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về a) Đàn trâu, bò. b) Đàn vịt, đàn lơn, c) Đàn lợn . d) Đàn vịt.II. Lựa chon các câu sau đây, ghi chữ đúng ( Đ ) cho câu đúng, chữ sai vào câu ( S) vào giấy thi.Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng xuất khẩu gạo nhiều nhất nước taCâu 2: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất ở nước ta..Câu 3: Hoạt động công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Đông Nam BộCâu 4: Vùng thềm lục địa của vùng Đông Nam Bộ tập trung hầu hết các mỏ dầu khí của nước ta hiện nay.III. Hãy nối nội dung ở cột A ( các đảo, quần đảo )cho phù hợp với cột B ( tỉnh, thành) và ghi vàogiấy thiCột A ( các đảo, quần đảo ) Cột B ( tỉnh, thành)1. Hoàng Sa a. Khánh Hòa2. Trường Sa b. Quảng Trị3. Cồn Cỏ c. Quảng Ngãi4. Lý Sơn d. Đà Nẵng e. Bà Rịa- Vũng TàuB. PHẦN TỰ LUẬN ( 7Đ)Câu 1: (1.5đ) Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư- xã hội của vùngĐông Nam Bộ và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.Câu 2: (2.5đ) Kể tên các ngành kinh tế biển của nước ta? Trình bày tiềm năng của mỗi ngành.Câu 3: (2đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ( đơn vị nghìn tấn )Sản lượng thuỷ sản 1995 2000 2002Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5Cả nước 1584,4 2250,0 2647,4a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về tình hình khai thác thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long sovới cả nước?Câu 4: (1đ) Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao để phát triển kinh tế bền vững Đông Nam Bộphải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ? ĐÁP ÁNA.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 Đ) Trả lời ĐiểmI. Chon 1ý đúng nhất. 1. a 0,25 đ 2. c 0,25 đ 3. b 0,25 đ 4. đ 0,25 đII. Xác định câu đúng sai Câu 1: đúng 0,25 đ Câu 2: đúng 0,25 đ Câu 3: sai 0,25 đ Câu 4: đúng 0 0.25đIII. Nối cột A với cột B cho phù hợp và điền vào giấy thi 1d 0.25đ 2a 0,25 đ 3b 0,25 đ 4c 0,25 đB. PHẦN TỰ LUẬN (7 )Câu 1: (1.5đ) Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư xã hộicủa vùng Đông Nam Bộ: - Đặc điểm tự nhiên: độ cao địa hình giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, 0.5đ giàu tài nguyên. Địa hình thoải, đất ba dan, đất xam. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thuỷ tốt. Biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa. - Đặc điểm: dân cư: + đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao 0.5đ nhất cả nước; TP Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước. 0,25đ + Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động. 0.25đ + Nhiều di tích lịch sử văn hoá có ý nghĩalớn để phát triển du lịch.Câu 2 (2.5đ) Kể được các ngành kinh tế biển của nước ta, trình bày tiềm năng củamỗi ngànhCác ngành kinh tế biển- Khai thác, nuôi trồng và chế biển hải sản. - Du lịch biển - đảo.- Khai thác và chế biển khoáng sản biển. - Phát triển tổng hợp giao thông vận tải 0.5đbiển Trình bày tiềm năng của mỗi ngành- Khai thác, nuôi trồng và chế biển hải sản. 0.5đ+ Tiềm năng: Vùng biển có hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản nhưhải sâm, bào ngư, sò huyết,…. Ngành thuỷ sản đã phát triển tổng hợp, cả khai thác,nuôi trồng và chế biến hải sản.- Du lịch biển - đảo. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lớp 9 năm 2019-2020 có đáp ánHọ và tên: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – KÌ II Điểm:Lớp: 9/ MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 9 Lời phê: NĂM HỌC: 2019– 2020A. PHÂNTRẮC NGHIỆM( 3Đ) I. Chọn 1 phương án đúng nhất trong các câu sau rồi ghi vào giấy thi. Ví dụ:1a,; 2 b,…Câu 1 Tỉnh Quảng Nan được thành lập vào thời gian. a) Ngày 1 tháng 1 năm 1997 b) Ngày 1 tháng 11 năm 1997 c) Ngày 11 tháng 1 năm 1997 d) Ngày 1 tháng 1 năm 1998Câu 2 Tỉnh Quảng Nam gồm bao nhiêu huyện, thành phố a) 16 huyện, thành phố. b) 15 huyện, thành phố c) 18 huyện, thành phố. d) 17 huyện, thành phốCâu 3: Vùng Đông Nam Bộ có những bãi tắm nào? a) Vũng Tàu, Mũi Né. b) Vũng Tàu, Côn Đảo. c) Lăng Cô, Côn Đảo. d) Vũng Tàu, Sầm Sơn.Câu 4 Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về a) Đàn trâu, bò. b) Đàn vịt, đàn lơn, c) Đàn lợn . d) Đàn vịt.II. Lựa chon các câu sau đây, ghi chữ đúng ( Đ ) cho câu đúng, chữ sai vào câu ( S) vào giấy thi.Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng xuất khẩu gạo nhiều nhất nước taCâu 2: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất ở nước ta..Câu 3: Hoạt động công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Đông Nam BộCâu 4: Vùng thềm lục địa của vùng Đông Nam Bộ tập trung hầu hết các mỏ dầu khí của nước ta hiện nay.III. Hãy nối nội dung ở cột A ( các đảo, quần đảo )cho phù hợp với cột B ( tỉnh, thành) và ghi vàogiấy thiCột A ( các đảo, quần đảo ) Cột B ( tỉnh, thành)1. Hoàng Sa a. Khánh Hòa2. Trường Sa b. Quảng Trị3. Cồn Cỏ c. Quảng Ngãi4. Lý Sơn d. Đà Nẵng e. Bà Rịa- Vũng TàuB. PHẦN TỰ LUẬN ( 7Đ)Câu 1: (1.5đ) Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư- xã hội của vùngĐông Nam Bộ và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.Câu 2: (2.5đ) Kể tên các ngành kinh tế biển của nước ta? Trình bày tiềm năng của mỗi ngành.Câu 3: (2đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ( đơn vị nghìn tấn )Sản lượng thuỷ sản 1995 2000 2002Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5Cả nước 1584,4 2250,0 2647,4a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về tình hình khai thác thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long sovới cả nước?Câu 4: (1đ) Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao để phát triển kinh tế bền vững Đông Nam Bộphải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ? ĐÁP ÁNA.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 Đ) Trả lời ĐiểmI. Chon 1ý đúng nhất. 1. a 0,25 đ 2. c 0,25 đ 3. b 0,25 đ 4. đ 0,25 đII. Xác định câu đúng sai Câu 1: đúng 0,25 đ Câu 2: đúng 0,25 đ Câu 3: sai 0,25 đ Câu 4: đúng 0 0.25đIII. Nối cột A với cột B cho phù hợp và điền vào giấy thi 1d 0.25đ 2a 0,25 đ 3b 0,25 đ 4c 0,25 đB. PHẦN TỰ LUẬN (7 )Câu 1: (1.5đ) Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư xã hộicủa vùng Đông Nam Bộ: - Đặc điểm tự nhiên: độ cao địa hình giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, 0.5đ giàu tài nguyên. Địa hình thoải, đất ba dan, đất xam. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thuỷ tốt. Biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa. - Đặc điểm: dân cư: + đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao 0.5đ nhất cả nước; TP Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước. 0,25đ + Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động. 0.25đ + Nhiều di tích lịch sử văn hoá có ý nghĩalớn để phát triển du lịch.Câu 2 (2.5đ) Kể được các ngành kinh tế biển của nước ta, trình bày tiềm năng củamỗi ngànhCác ngành kinh tế biển- Khai thác, nuôi trồng và chế biển hải sản. - Du lịch biển - đảo.- Khai thác và chế biển khoáng sản biển. - Phát triển tổng hợp giao thông vận tải 0.5đbiển Trình bày tiềm năng của mỗi ngành- Khai thác, nuôi trồng và chế biển hải sản. 0.5đ+ Tiềm năng: Vùng biển có hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản nhưhải sâm, bào ngư, sò huyết,…. Ngành thuỷ sản đã phát triển tổng hợp, cả khai thác,nuôi trồng và chế biến hải sản.- Du lịch biển - đảo. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề kiểm tra 1 tiết Đề kiểm tra 1 tiết HK2 lớp 9 Kiểm tra 45 phút HK2 lớp 9 Kiểm tra 1 tiết môn Địa lớp 9 Đồng bằng sông Cửu Long Ngành kinh tế biểnTài liệu có liên quan:
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
6 trang 366 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
10 trang 161 0 0 -
Báo cáo thực tập: Đánh giá các hệ thống canh tác chính ở đồng bằng sông Cửu Long
20 trang 148 0 0 -
8 trang 146 0 0
-
2 trang 124 1 0
-
4 trang 91 0 0
-
6 trang 81 0 0
-
157 trang 54 0 0
-
Hiện trạng đời sống văn học đồng bằng sông Cửu Long (từ năm 2000 đến nay) - Nguyễn Văn Kha
237 trang 50 1 0 -
Phát triển tài nguyên môi trường đồng bằng sông Cửu Long: Phần 1
196 trang 46 0 0