Danh mục tài liệu

Đề kiểm tra chất lượng giữa HK1 môn Địa lí lớp 11 năm 2018-2019 - THPT Lý Bôn - Mã đề 721

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 169.70 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp các bạn có thêm phần tự tin cho kì thi sắp tới và đạt kết quả cao. Mời các em học sinh và các thầy cô giáo tham khảo tham Đề kiểm tra chất lượng giữa HK1 môn Địa lí lớp 11 năm 2018-2019 - THPT Lý Bôn - Mã đề 721 dưới đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK1 môn Địa lí lớp 11 năm 2018-2019 - THPT Lý Bôn - Mã đề 721ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ INĂM HỌC 2018-2019 - MÔN: ĐỊA LÝ 11Thời gian làm bài: 40 phút;(40 câu trắc nghiệm)Họ và tên:………………………………………………………Mã đề thi 721Số báo danh:……………………………………………………TRƯỜNG THPT LÝ BÔNCâu 41: Nhận định nào không đúng về kinh tế châu PhiA. Kinh tế đang phát triển theo hướng tích cựcB. Chiếm tỷ trọng rất cao trong cơ cấu GDP của thế giớiC. Kinh tế châu Phi kém phát triểnD. Đa số châu Phi là nước nghèoCâu 42: Các nước có nền kinh tế đang phát triển không có đặc điểm nàoA. Chỉ số HDI thấpB. Nợ nước ngoài nhiềuC. Đầu tư nước ngoài nhiềuD. GDP/người thấpCâu 43: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước không có đặc điểm nàoA. Điều kiện tự nhiên giữa các nhóm nước có sự khác biệtB. Cơ cấu GDP phân theo ngành giữa các nhóm nước có sự khác biệtC. GDP/người giữa các nhóm nước có sự chênh lệchD. Chỉ số xã hội giữa các nhóm nước có sự khác biệtCâu 44: Những nước có cơ cấu dân số già làA. Nhật Bản, Slo-va-ni-a, Mê-hi-cô, Công-gôB. Nhật Bản, Mô-na-cô, Hi Lạp, Việt NamC. Nhật Bản, Thụy Điển, Ý, ĐứcD. Nhật Bản, Đức, Anh, Ấn ĐộCâu 45: Tổ chức quốc tế nào có vai trò ngày càng quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầuA. ADB và GATTB. WTO và IMFC. IMF và WBD. WB và ADBCâu 46: Cho bảng số liệu sau: Tỷ trọng dân số các châu lục qua các năm(%)Châu lục1985200020052014Châu Phi11,512,913.815,7Châu Mỹ13,41413,713,4Châu Á6060,660,660,2Châu Âu14,61211,410,2Châu Đại dương0,50,50,50,5Thế giới100100100100Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số giữa các châu lục từ 1985- 2014 làA. Biểu đồ đườngB. Biểu đồ miềnC. Biểu đồ trònD. Biểu đồ cột chồngCâu 47: Châu lục có tuổi thọ trung bình thấp nhất làA. Châu ÂuB. Châu ÁC. Châu ÚcD. Châu PhiCâu 48: Phần lớn Châu Phi có khí hậuA. Lạnh ẩmB. Lạnh khôC. Nóng ẩmD. Khô nóngCâu 49: Tài nguyên nào của châu Phi đang bị khai thác mạnhA. Rừng và hải sảnB. Đất và nướcC. Rừng và khoáng sảnD. Khoáng sản và hải sảnCâu 50: Cho bảng số liệu sau: Dân số và tổng GDP của các liên kết khu vực năm 2004 làTên liên kết khu vựcNAFTAEUASEANAPECMERCOSURDân số(triệu người)435,7459,7555,32648232,4GDP(tỷ USD)13323,812690,5799,923008,1776,6Nhận xét nào đúng với bảng số liệuA. ASEAN là liên kết khu vực có quy mô dân số ít nhấtB. MERCOSUR có tổng GDP nhỏ nhất nên GDP/người thấp nhấtC. APEC có tổng GDP lớn nhất nên GDP/người cao nhấtD. GDP/người năm 2004 cao nhất là NAFTA thấp nhất là ASEANCâu 51: Kinh tế Mĩ La tinh phụ thuộc vào tư bản nước ngoài, đặc biệt là quốc gia nàoA. Ca-na-daB. Tây Ban NhaC. Hoa KỳD. AnhCâu 52: NICs là từ viết tắt củaA. Nước và vùng lãnh thổ có kinh tế phát triển caoB. Nước và vùng lãnh thổ có HDI caoTrang 1/1 - Mã đề thi 721C. Nước và vùng lãnh thổ có thương mại phát triểnD. Nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mớiCâu 53: Tuổi thọ trung bình của Châu Phi thấp không phải doA. Kinh tế phát triển, dân số tăng nhanhB. Đói nghèo và bệnh tậtC. Chất lượng cuộc sống và y tế thấpD. Xung đột sắc tộcCâu 54: Cho biểu đồ sau: Tốc độ tăng GDP của 1 số quốc gia Châu Phi năm 1995 đến năm 2013(%)10 %98.88.286.37654.043An-giê-ri5.35.13.5Nam Phi3.3Công- gô3.42.83.122.92.42.3100.719952000200520102013NămNhận xét nào đúng với biểu đồA. Nhìn chung từ 1985 đến 2013 ba quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP là tăngB. Tốc độ tăng GDP của các quốc gia không có sự chênh lệchC. Công-gô luôn là quốc gia có tốc độ tăng GDP cao hơn An-giê-ri và Nam PhiD. Nhìn chung các quốc gia trên đều có tốc độ tăng GDP không ổn địnhCâu 55: Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả nàoA. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèoB. Gia tăng khoảng cách giàu nghèoC. Đẩy mạnh đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tếD. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầuCâu 56: Phần lớn dân cư của Tây Nam Á và Trung Á theo đạo nàoA. Ky- tô giáoB. Phật giáoC. Đạo HồiD. Thiên chúa giáoCâu 57: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của các ngành côngnghiệp có hàm lượng kỹ thuật cao nhưA. Điện tử, năng lượng nguyên tử, công nghệ hóa dầu, hàng không- vũ trụB. Cơ giới hóa, tự động hóa, công nghiệp hóa dầu, hàng không- vũ trụC. Điện tử, năng lượng nguyên tử, luyện kim, công nghệ hóa dầuD. Năng lượng nguyên tử, công nghệ hóa dầu, vật liệu xây dựng, dược phẩmCâu 58: Trong những quốc gia sau, quốc gia nào được gọi là nước công nghiệp mớiA. Hàn quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Bra-xinB. Việt Nam, Hàn Quốc, Ac-ghen-ti-na, Đài LoanC. Hàn quốc, Thái Lan, Mê -hi-cô, Xin-ga-poD. Hàn Quốc, Xin-ga-po, In-đo-nê-xi-a, Bra-xinCâu 59: Bùng nổ dân số hiện nay xảy ra ở đâuA. Chủ yếu ở nước phát triểnB. Ở tất cả các quốc gia trên thế giớiC. Chủ yếu ở nước đang phát triểnD. Chủ yếu ở các nước công nghiệp mớiCâu 60: Đâu không phải là biểu hiện của già hóa dân sốA. Tỷ lệ 0-14 tuổi ngày càng giảmB. Tỷ lệ > 65 tuổi ngày càng tăngC. Tỷ lệ 0-14 tuổi ngày càng tăngD. Tuổi thọ trung bình ngày càng caoCâu 61: Cho biểu đồ tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của hai nhóm nước qua 1 số giai đoạn (đơn vị %)Trang 2/2 - Mã đề thi 7212.521.5phát triểnđang phát triển10.501960- 19651975-19801985- 19901995-20002000- 2015Nhận xét nào không đúng với biểu đồA. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước không biến độngB. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của hai nhóm nước còn chênh lệchC. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước phát triển luôn thấp hơn nước đang phát triểnD. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của hai nhóm nước đang giảmCâu 62: Đây không phải là vấn đề của Mĩ la tinhA. Chênh lệch giàu nghèo lớnB. Nền kinh tế phụ thuộc vào tư bản nước ngoàiC. Đời sống nhân dân lao động ít được cải thiệnD. Xung đột sắc tộc tôn giáoCâu 63: Hiệp định Pari năm 2015 về biến đổi khí hậu là cam kết của thế giới về biến đổi khí hậu trên ...