Đề kiểm tra HK 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2012 - Sở GD & ĐT Đồng Tháp
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 288.60 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, Thuvienso.net giới thiệu đến các bạn Đề kiểm tra HK 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2012-2013 - Sở GD & ĐT Đồng Tháp để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2012 - Sở GD & ĐT Đồng ThápSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỒNG THÁPKIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ INăm học:2012-2013Môn thi: NGỮ VĂN – Lớp 11Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề).ĐỀ ĐỀ XUẤTCâu 1: (4 điểm)Hãy viết một bài văn ngắn (không quá 400 chữ) trình bày suy nghĩ của em về câu tục ngữ:“Ở hiền gặp lành”.Câu 2: (6 điểm) Học sinh chỉ chọn một trong hai câu.2.a/ Cảm nhận của em về đoạn thơ sau trong bài Tự tình (bài II) của Hồ XuânHương:“Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,Mảnh tình san sẻ tí con con! ”(Ngữ Văn 11 Chuẩn, tập một)2.b/ Bên cạnh một Tú Xương quyết liệt dữ dội trong châm biếm, trào phúng, còn cómột Tú Xương da diết và đằm thắm trong trữ tình. Bài “Thương vợ” là bài tiêu biểu chokhuynh hướng trữ tình. Em hãy phân tích bài thơ để làm sáng tỏ điều đó.--------------- HẾT -------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ XUẤT( Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang )Đơn vị ra đề: THPT Lai Vung 2MA TRẬNMức độBộ phậnNLXH (1câu )Nhận biết – thông hiểuVận dụngTổng số điểm1,03,04,0NLVH 1 câu : 2a( hoặc 2b)Tổng số điểm (TS câu)1,0(1,0)2,05,0(5,0)8,06,0(60)10 (2câu)ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂMCÂU ÝNỘI DUNGĐIỂMMB - Giới thiệu vấn đề cần nghị luận0,5TB - Giải thích ý nghĩa từ ở hiền, gặp lành; ý nghĩa câu tục ngữ (nếu ta1,0ăn ở tử tế, sẵn sàng giúp đỡ người khác thì cuộc sống của ta sẽ đượcđền bù xứng đáng, những điều tốt đẹp sẽ đến với ta)- Phân tích, chứng minh biểu hiện “ở hiền gặp lành”:1,0+ Những người ăn ở tử tế, hiền lành thường có cuộc sống, bìnhyên, hạnh phúc…(dẫn chứng minh họa)1+ Những người hay giúp đỡ người khác cũng được người khác,cuộc sống đền đáp… (dẫn chứng minh họa)- Bình luận:1,0+ Thực tế, có những người ở hiền mà không gặp lành, cuộc sốngvẫn khó khăn vất vả (dẫn chứng minh họa).+ Những kẻ xấu lại sống sung sướng, đủ đầy vì xã hội còn nhiềuphức tạp, những thế lực xấu vẫn tồn tại, gieo tai họa cho nhữngngười ở hiền.KB - Bài học nhận thức: ta nên ở hiền vì đây là cách sống cao đẹp, có0,5khả năng giáo dục con người; nhưng không phải đối với ai ta cũng ởhiền.- Bài học hành động: là Hs, ta không ngừng học tập, rèn luyện bảnthân ở hiền để gặp lànhMB - Giới thiệu vấn đề cần nghị luận0,5- Hai câu đầu:+ Cảnh thiên nhiên; cảnh được cảm nhận qua tâm trạng phẫn uấtcủa con người: những vật nhỏ bé, mềm yếu như rêu vươn lên mạnhmẽ “xiên ngang”; những vật vô tri như đá như vùng dậy “đâm toạcchân mây” sự phẫn uất của thân phận rêu, đá đó cũng là sự phẫn2auất về thân phận của nhân vật trữ tình.TB+ Nghệ thuật:2,5* Biện pháp nghệ thuật đảo ngữ đã làm nổi bật sự phẫn uấtcủa thân phận rêu, đá đó cũng là sự phẫn uất về thân phận của nhânvật trữ tình.* Những động từ mạnh: xiên, đâm được kết hợp với bổ ngữngang, toạc thể hiện sự vùng dậy mạnh mẽ của thiên nhiên; đó cũnglà sự vùng dậy phản kháng mạnh mẽ của nhân vật;* Cách dùng từ ngữ “xiên ngang, đâm toạc” thể hiện phongcách thơ Hồ Xuân Hương.Sự bộc lộ cá tính, bản lĩnh không cam chịu, thách thức số phậncủa Hồ Xuân Hương.- Hai câu cuối:+ Tâm trạng chán chường, buồn tủi của nhân vật trữ tình: quyluật tuần hồn của thời gian, mùa xuân đi rồi xuân đến mà tuổi xuântrôi qua và không bao giờ trở lại nhưng nhân vật trữ tình vẫn chưamột lần hưởng trọn vẹn hạnh phúc lứa đôi nỗi lòng, khát vọng2,5hạnh phúc của nhân vật đó cũng là nỗi lòng, khát vọng hạnh phúccủa người phụ nữ trong xã hội phong kiến.+ Nghệ thuật: Từ ngữ quen thuộc, gần gũi, đa nghĩa; điệp từ“xuân”; thủ pháp nghệ thuật tăng tiến: “mảnh tình- san sẻ- tí- concon” nhấn mạnh vào sự nhỏ bé dần làm cho nghịch cảnh càng éo lehơn.KB - Cảm nhận chung về đoạn thơ0,5MB - Giới thiệu vấn đề cần nghị luận0,5- “Thương vợ” là bài thơ tiêu biểu cho khuynh hướng trữ tình:vừa da diết và dằm thắm trong tình thương vợ của ông và qua hìnhảnh của ông trong nỗi lòng thương vợ.- Tình thương vợ sâu nặng của Tú Xương thể hiện qua sự thấu hiểunỗi vất vả, gian truân và những đức tính cao đẹp của bà Tú+ Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:* Hồn cảnh vất vả, lam lũ được gợi lên qua cách nói thờigian, cách nêu địa điểm.* Cuộc sống tần tảo, buôn bán ngược xuôi; nỗi vất vả đơn2,5chiếc và sự vật lộn với cuộc sống của bà.TB2b+ Đức tính cao đẹp của bà Tú:* Bà Tú là người đảm đang, tháo vát, chu đáo với chồng,con.* Bà là người chịu thương chịu khó, giàu đức hi sinh.+ Vận dụng sáng tạo ngôn ngữ và thi liệu văn hóa dân gian; biệnpháp đối…- Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thương vợ:+ Yêu thương, quý trọng, tri ân vợ.2,0+ Con người có nhân cách qua lời tự trách.+ Cách sử dụng từ: nuôi đủ, thành ngữ chéo…- Cảm nhận chung về bài thơ, ý nghĩa tác phẩm; Bài thơ da diết và0,5KBđằm thắm trong trữ tình.Trên đây chỉ là gợi ý chấm , giáo viên có thể linh hoạt trong chấm và chỉ choLưy ý:điểm tối đa khi học sinh đạt yêu cầu cả về nội dung và hình thức. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2012 - Sở GD & ĐT Đồng ThápSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỒNG THÁPKIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ INăm học:2012-2013Môn thi: NGỮ VĂN – Lớp 11Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề).ĐỀ ĐỀ XUẤTCâu 1: (4 điểm)Hãy viết một bài văn ngắn (không quá 400 chữ) trình bày suy nghĩ của em về câu tục ngữ:“Ở hiền gặp lành”.Câu 2: (6 điểm) Học sinh chỉ chọn một trong hai câu.2.a/ Cảm nhận của em về đoạn thơ sau trong bài Tự tình (bài II) của Hồ XuânHương:“Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,Mảnh tình san sẻ tí con con! ”(Ngữ Văn 11 Chuẩn, tập một)2.b/ Bên cạnh một Tú Xương quyết liệt dữ dội trong châm biếm, trào phúng, còn cómột Tú Xương da diết và đằm thắm trong trữ tình. Bài “Thương vợ” là bài tiêu biểu chokhuynh hướng trữ tình. Em hãy phân tích bài thơ để làm sáng tỏ điều đó.--------------- HẾT -------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ XUẤT( Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang )Đơn vị ra đề: THPT Lai Vung 2MA TRẬNMức độBộ phậnNLXH (1câu )Nhận biết – thông hiểuVận dụngTổng số điểm1,03,04,0NLVH 1 câu : 2a( hoặc 2b)Tổng số điểm (TS câu)1,0(1,0)2,05,0(5,0)8,06,0(60)10 (2câu)ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂMCÂU ÝNỘI DUNGĐIỂMMB - Giới thiệu vấn đề cần nghị luận0,5TB - Giải thích ý nghĩa từ ở hiền, gặp lành; ý nghĩa câu tục ngữ (nếu ta1,0ăn ở tử tế, sẵn sàng giúp đỡ người khác thì cuộc sống của ta sẽ đượcđền bù xứng đáng, những điều tốt đẹp sẽ đến với ta)- Phân tích, chứng minh biểu hiện “ở hiền gặp lành”:1,0+ Những người ăn ở tử tế, hiền lành thường có cuộc sống, bìnhyên, hạnh phúc…(dẫn chứng minh họa)1+ Những người hay giúp đỡ người khác cũng được người khác,cuộc sống đền đáp… (dẫn chứng minh họa)- Bình luận:1,0+ Thực tế, có những người ở hiền mà không gặp lành, cuộc sốngvẫn khó khăn vất vả (dẫn chứng minh họa).+ Những kẻ xấu lại sống sung sướng, đủ đầy vì xã hội còn nhiềuphức tạp, những thế lực xấu vẫn tồn tại, gieo tai họa cho nhữngngười ở hiền.KB - Bài học nhận thức: ta nên ở hiền vì đây là cách sống cao đẹp, có0,5khả năng giáo dục con người; nhưng không phải đối với ai ta cũng ởhiền.- Bài học hành động: là Hs, ta không ngừng học tập, rèn luyện bảnthân ở hiền để gặp lànhMB - Giới thiệu vấn đề cần nghị luận0,5- Hai câu đầu:+ Cảnh thiên nhiên; cảnh được cảm nhận qua tâm trạng phẫn uấtcủa con người: những vật nhỏ bé, mềm yếu như rêu vươn lên mạnhmẽ “xiên ngang”; những vật vô tri như đá như vùng dậy “đâm toạcchân mây” sự phẫn uất của thân phận rêu, đá đó cũng là sự phẫn2auất về thân phận của nhân vật trữ tình.TB+ Nghệ thuật:2,5* Biện pháp nghệ thuật đảo ngữ đã làm nổi bật sự phẫn uấtcủa thân phận rêu, đá đó cũng là sự phẫn uất về thân phận của nhânvật trữ tình.* Những động từ mạnh: xiên, đâm được kết hợp với bổ ngữngang, toạc thể hiện sự vùng dậy mạnh mẽ của thiên nhiên; đó cũnglà sự vùng dậy phản kháng mạnh mẽ của nhân vật;* Cách dùng từ ngữ “xiên ngang, đâm toạc” thể hiện phongcách thơ Hồ Xuân Hương.Sự bộc lộ cá tính, bản lĩnh không cam chịu, thách thức số phậncủa Hồ Xuân Hương.- Hai câu cuối:+ Tâm trạng chán chường, buồn tủi của nhân vật trữ tình: quyluật tuần hồn của thời gian, mùa xuân đi rồi xuân đến mà tuổi xuântrôi qua và không bao giờ trở lại nhưng nhân vật trữ tình vẫn chưamột lần hưởng trọn vẹn hạnh phúc lứa đôi nỗi lòng, khát vọng2,5hạnh phúc của nhân vật đó cũng là nỗi lòng, khát vọng hạnh phúccủa người phụ nữ trong xã hội phong kiến.+ Nghệ thuật: Từ ngữ quen thuộc, gần gũi, đa nghĩa; điệp từ“xuân”; thủ pháp nghệ thuật tăng tiến: “mảnh tình- san sẻ- tí- concon” nhấn mạnh vào sự nhỏ bé dần làm cho nghịch cảnh càng éo lehơn.KB - Cảm nhận chung về đoạn thơ0,5MB - Giới thiệu vấn đề cần nghị luận0,5- “Thương vợ” là bài thơ tiêu biểu cho khuynh hướng trữ tình:vừa da diết và dằm thắm trong tình thương vợ của ông và qua hìnhảnh của ông trong nỗi lòng thương vợ.- Tình thương vợ sâu nặng của Tú Xương thể hiện qua sự thấu hiểunỗi vất vả, gian truân và những đức tính cao đẹp của bà Tú+ Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:* Hồn cảnh vất vả, lam lũ được gợi lên qua cách nói thờigian, cách nêu địa điểm.* Cuộc sống tần tảo, buôn bán ngược xuôi; nỗi vất vả đơn2,5chiếc và sự vật lộn với cuộc sống của bà.TB2b+ Đức tính cao đẹp của bà Tú:* Bà Tú là người đảm đang, tháo vát, chu đáo với chồng,con.* Bà là người chịu thương chịu khó, giàu đức hi sinh.+ Vận dụng sáng tạo ngôn ngữ và thi liệu văn hóa dân gian; biệnpháp đối…- Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thương vợ:+ Yêu thương, quý trọng, tri ân vợ.2,0+ Con người có nhân cách qua lời tự trách.+ Cách sử dụng từ: nuôi đủ, thành ngữ chéo…- Cảm nhận chung về bài thơ, ý nghĩa tác phẩm; Bài thơ da diết và0,5KBđằm thắm trong trữ tình.Trên đây chỉ là gợi ý chấm , giáo viên có thể linh hoạt trong chấm và chỉ choLưy ý:điểm tối đa khi học sinh đạt yêu cầu cả về nội dung và hình thức. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi HK 1 Đề thi HK 1 môn Ngữ văn Đề kiểm tra môn Ngữ văn Kiểm tra Ngữ văn lớp 11 Ôn thi Ngữ văn Nghị luận văn họcTài liệu có liên quan:
-
9 trang 3511 1 0
-
Viết đoạn văn so sánh ngôn ngữ thơ Hồ Xuân Hương và thơ bà Huyện Thanh Quan
2 trang 808 0 0 -
Phân tích bài thơ 'Trở về quê nội' của Lê Anh Xuân
7 trang 785 0 0 -
Phân tích tác phẩm Mảnh trăng cuối rừng của Nguyễn Minh Châu
13 trang 776 0 0 -
6 trang 628 0 0
-
2 trang 468 0 0
-
Thuyết minh về tác gia văn học Xuân Diệu
6 trang 429 0 0 -
4 trang 403 0 0
-
Bình giảng về tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu
9 trang 373 0 0 -
Ý nghĩa phê phán sâu kín của trích đoạn phóng sự Nghệ thuật băm thịt gà
3 trang 278 5 0